Sơ Đồ Hệ Thống Máy Nén Khí: Chi tiết, Chuẩn xác nhất

CEO Robert Chinh 2025-05-14 17:18:06 1398

Việc xây dựng sơ đồ hệ thống máy nén khí sẽ giúp bạn có được góc nhìn toàn cảnh về quy trình tạo áp, xử lý, phân phối khí nén. Đây chính là điểm tựa về kỹ thuật để bạn lên kế hoạch thi công, lắp đặt, nâng cấp hệ thống máy nén khí ngoài thực tế.

1. Hệ thống máy nén khí khí nén là gì?

Hệ thống máy nén khí

Hệ thống máy nén khí là tổ hợp các thiết bị cùng phối hợp hoạt động để sản xuất khí nén áp lực cao. Sau đó, lưu trữ và phân phối cho nơi tiêu thụ.

Các thành phần cơ bản của hệ thống bao gồm: máy nén khí, máy sấy, bình chứa, bộ lọc,...

Việc thiết lập sơ đồ hệ thống máy nén khí nhằm mục đích hỗ trợ quá trình thi công, lắp đặt, bảo trì/sửa chữa, nâng cấp hệ thống.

Khi tham khảo sơ đồ, bạn có thể tìm ra những vị trí thiếu an toàn, kém hiệu quả để lên kế hoạch điều chỉnh phù hợp.

Hệ thống máy nén khí có vai trò cung nguyên liệu ổn định, an toàn cho các hoạt động kinh doanh sản xuất. 

hệ thống máy nén khí công nghiệp

Tổ hợp này có thể tham gia vào việc điều khiển tự động hóa, vận chuyển nguyên liệu, sửa chữa, vệ sinh, phun sơn, sấy khô,...

Do khí nén được lọc qua nhiều cấp nên có độ sạch đạt chuẩn. Vậy nên, thành phẩm có tính ứng dụng cao trong ngành dược, y tế, thực phẩm,....

2. Các thành phần chính trong sơ đồ hệ thống máy nén khí

  • Máy nén khí:

Máy nén khí trong hệ thống máy nén khí

Đây là bộ phận đóng vai trò trung tâm trong sơ đồ hệ thống máy nén khí. Thiết bị này làm nhiệm vụ hút không khí vào buồng nén rồi thu nhỏ thể tích khí để tăng áp. Sau đó, đẩy khí nén sang bình chứa.

  • Bình chứa khí nén

Bình chứa có vai trò lưu trữ khí nén thành phẩm (được tạo ra sau hoạt động của máy nén khí).

Bình chứa khí trong hệ thống máy nén khí

Bộ phận này được làm từ thép loại 1, sơn tĩnh điện 2 lớp để ngăn chặn quá trình oxy hóa.

Đặc biệt, dưới đáy bình thường setup thêm 1 van xả để thải nước ngưng đọng.

  • Bộ tách nước

Bộ tách nước có hình trụ, hơi thuôn nhọn ở phần đáy. Linh kiện này dùng bẫy nước hoặc lực ly tâm để phân tách nước khỏi khí nén thành phẩm.

Bộ tách nước trong hệ thống máy nén khí

Sự có mặt của bộ tách nước sẽ giúp giảm tải cho hoạt động của máy sấy khí. Ngoài ra, còn ngăn ngừa được tình trạng đọng nước gây rỉ sét đường ống dẫn khí.

  • Bộ lọc khí

Bộ lọc khí thường nằm liền sau máy sấy khí, có 2 dạng cơ bản là lọc thô và lọc tinh. Nhiệm vụ của bộ phận này là xử lý tạp chất, bụi và các hạt lơ lửng. Giúp chuẩn hóa chất lượng khí nén đầu ra. 

Bộ lọc khí nén trong hệ thống máy nén khí

  • Máy sấy khí

Máy sấy khí cũng là thành phần không thể thiếu trong sơ đồ hệ thống máy nén khí. 

Thiết bị có 2 phiên bản: hoạt động theo cơ chế ngưng tụ hoặc hấp thụ. Cách thức vận hành tuy khác nhau nhưng cả 2 đều giúp loại bỏ triệt để hơi ẩm lẫn trong khí nén.

Máy sấy khí nén trong hệ thống máy nén khí

  • Hệ thống kiểm soát/phân phối

Hệ thống kiểm soát/phân phối bao gồm van an toàn, rơ le, đồng hồ đo áp. 

Van an toàn được dùng để xả bớt khí nén khi áp suất tăng quá cao. Rơ le làm nhiệm vụ đóng/ngắt mạch, kiểm soát hoạt động của động cơ. 

Đồng hồ đo áp thông báo chính xác áp suất của khí nén đầu ra, giúp bạn update tình hình và chủ động can thiệp khi cần.

  • Đường ống dẫn khí

Đường ống dẫn khí nén trong hệ thống máy nén khí

Đường ống dẫn khí thường được làm từ nhựa HDPE, đồng hoặc thép. Bộ phận này chịu áp, chịu nhiệt tốt và có chức năng phân phối khí nén từ bình tích áp tới các thiết bị tiêu thụ.

3. Khám phá sơ đồ khí nén thông dụng nhất

Máy nén khí có nhiều loại (piston, trục nén, ly tâm, cánh gạt). Nhưng khi lắp ráp thành hệ thống thì sơ đồ hoàn thiện không có nhiều khác biệt.

Dưới đây là sơ đồ hệ thống khí nén được sử dụng phổ biến nhất hiện nay:

Máy nén khí  - Bình chứa khí - Bộ tách nước - Máy sấy khí - Bộ lọc khí (lọc thô, lọc tinh).

Sơ đồ hệ thống máy nén khí

1 số phiên bản cao cấp sử dụng tới 2 máy sấy khí (ngưng tụ, hấp thụ) và 3 cấp độ lọc khí (lọc thô, lọc tinh, lọc siêu tinh) để tối ưu chất lượng khí nén. 

Phiên bản tối giản thường bỏ qua lọc tách nước, chỉ dùng lọc thô, lọc tinh trong sơ đồ hoàn thiện.

4. Một số lưu ý khi thiết kế hoặc đọc sơ đồ hệ thống khí nén

4.1 Cách đọc sơ đồ đúng thứ tự

Khi đọc sơ đồ hệ thống máy bơm hơi khí nén, bạn bắt đầu theo chiều từ trái sang phải. Nương theo dấu mũi tên để theo dõi đường di chuyển của luồng khí trong hệ thống.

Cách đọc cơ đồ hệ thống máy nén khí

Nhìn chung sơ đồ được lắp theo 1 đường thẳng, không có nhiều chi tiết rườm rà nên việc đọc hiểu không gặp nhiều khó khăn. 

Chỉ cần nhìn qua bạn có thể nắm bắt được ngay vị trí, vai trò của mỗi bộ phận trong hệ thống. 

4.2. Những ký hiệu thường gặp trong sơ đồ kỹ thuật

Dưới đây là 1 số ký hiệu thường gặp trong bản vẽ hệ thống máy nén khí, mời bạn tham khảo qua:

  • Máy nén hơi piston: có hình tròn, bên trong là đường kẻ chéo, tích hợp 1 mũi tên hướng ra phía ngoài.
  • Máy nén khí trục vít: giao diện tròn, bên trong có 2 hình xoắn ốc nằm đối xứng nhau.
  • Máy nén khí ly tâm: Đường tròn, bên trong gắn thêm 1 mũi tên cong và chỉ hướng tâm.
  • Bộ tách nước: Hình trụ tròn nằm đứng, phía đáy có đường gợn sóng
  • Bộ lọc khí: Hình chữ nhật, bên trong có gạch ngang hoặc kẻ đường chéo. Ngoài ra, còn có thêm mũi tên chỉ hướng lưu chuyển của dòng khí.
  • Máy sấy khí: Hình chữ nhật, có thêm hình tam giác nhỏ hoặc biểu tượng giọt nước.
  • Bình chứa khí: Hình trụ tròn với đường kẻ ngang nằm chính giữa.
  • Van an toàn: Hình tam giác ngược, đỉnh hướng xuống dưới. Ngoài ra, còn có đường kẻ thẳng đứng và 1 mũi tên hướng ra bên ngoài.
  • Đồng hồ đo áp: Hình tròn, bên trong có chữ P và kim chỉ thị
  • Cảm biến áp suất: Hình tròn, bên trong note chữ “PS”
  • Công tắc áp suất: Hình chữ nhật, phía trong có chữ “PS” và 1 đường chéo
  • Đường dẫn: Ống chính minh họa bằng nét liền, gạch đậm. Ống phụ là nét đứt và mảnh.
  • Nguồn điện: Hình tròn, chú thích thêm dấu “-” và dấu “+”
  • Công tắc điều khiển: Hình chữ nhật, có kí hiệu “On/Off” hoặc dấu gạch chéo

Các ký hiệu sơ đồ hệ thống máy nén khí

Ngoài ra, còn có 1 số tên viết tắt:

  • FRL: Bộ lọc - Điều áp - Bôi trơn
  • PSI: Đơn vị tính áp suất
  • DSF: Lọc tách nước
  • LSF: Lọc thô
  • MSF: Lọc tinh
  • KSF: Lọc khử mùi.

4.3. Lưu ý về vị trí đặt thiết bị và hướng dòng khí

Vị trí lắp đặt máy nén khí phải đáp ứng được những yêu cầu sau:

  • Diện tích đủ rộng, giữ khoảng cách an toàn với tường và các thiết bị lân cận tối thiểu 1m
  • Thoáng mát, thông khí tốt để hỗ trợ quá trình tản nhiệt khi hệ thống vận hành.
  • Tránh ánh nắng trực tiếp, nền sàn vững chãi, cân bằng và khô ráo.
  • Gần nguồn điện để giảm hao phí điện năng; Gần nơi tiêu thụ để giảm thiểu nguy cơ tụt áp, tiết kiệm phí thi công đường dẫn. 

Lắp đúng chuẩn sơ đồ hệ thống máy nén khí

Về hướng dòng khí, hãy đảm bảo khí nén đầu ra di chuyển thuận chiều. Đồng thời, tiếp cận nơi tiêu thụ theo con đường ngắn nhất.

Nếu hệ thống máy nén khí được lắp đặt cao hơn nơi tiêu thụ, quá trình dẫn khí sẽ diễn ra nhanh hơn. 

Đặc biệt là thành phẩm sẽ không bị giảm áp, giảm lưu lượng khi di chuyển trên quãng đường dài.

Với cẩm nang mà Điện máy Yên Phát vừa chia sẻ, mong rằng bạn có thể tự thiết lập sơ đồ hệ thống máy nén khí mà không cần sự hỗ trợ của chuyên gia. 

Hỏi Đáp

Máy nén khí Banzai: Ưu điểm, Ứng dụng, Phân loại, Lưu ý

Máy nén khí Banzai: Ưu điểm, Ứng dụng, Phân loại, Lưu ý

Bảng giá máy nén khí công nghiệp: Đủ loại, Update 2025

Bảng giá máy nén khí công nghiệp: Đủ loại, Update 2025

Máy nén khí 70 lít: Ưu điểm Ứng dụng, Top sản phẩm Hot

Máy nén khí 70 lít: Ưu điểm Ứng dụng, Top sản phẩm Hot