10 Tiêu chuẩn nước tháp giải nhiệt: Quan trọng, Nên Xem

CEO Robert Chinh 2025-05-02 16:13:15 802

Việc được sản xuất, kiểm định theo các tiêu chuẩn nước tháp giải nhiệt giúp công cụ đảm bảo được hiệu suất, vận hành ổn định > 10 năm. Nếu mới tìm hiểu về hệ thống làm mát, chưa nắm rõ các tiêu chuẩn, đừng bỏ qua bài viết bên dưới. 

1. Tiêu chuẩn nước tháp giải nhiệt là gì?

Tiêu chuẩn nước là tập hợp các chỉ số kỹ thuật về hóa lý của nguồn nước tuần hoàn trong hệ thống cooling tower. Quy chuẩn này được đặt ra để trao đổi nhiệt làm mát tốt hơn, hạn chế ăn mòn, cáu cặn và vi sinh vật.

Tìm hiểu tiêu chuẩn nước tháp giải nhiệt

Các quy chuẩn này được đưa ra bởi các tổ chức như TCVN (Việt Nam), ASME (Mỹ), CTI - Cooling Technology Institute, thông số của nhà sản xuất… Từ đó, có thể kéo dài tuổi thọ hệ thống làm mát, đảm bảo an toàn vận hành.

2. Vì sao cần quan tâm đến tiêu chuẩn nước tháp giải nhiệt? 

Tiêu chuẩn nước giúp hạn chế đóng cặn bẩn, vi khuẩn

Khi vận hành hệ thống tháp làm mát, cần phải tuân thủ theo các tiêu chuẩn nước vì:

  • Tháp giải nhiệt hoạt động bền, ổn định, đẩy nhanh hiệu suất làm mát x2, x3 lần bình thường.
  • Tránh tình trạng đóng cặn bẩn, sự phát triển của vi khuẩn, rong rêu… tác động xấu tới khả năng tản nhiệt của tháp.
  • Hạn chế trường hợp linh kiện bị hao mòn, hỏng hóc, xuống cấp không sử dụng được nữa, giảm tuổi thọ của tháp.

3. 10+ tiêu chuẩn nước tháp giải nhiệt không thể bỏ qua 

Nguồn nước đầu vào của hệ thống làm mát cần đáp ứng đủ các tiêu chuẩn nước quan trọng bên dưới đây, tuyệt đối không bỏ qua yếu tố nào:

Nước tháp giải nhiệt cần được cân bằng độ pH

3.1. Độ pH của nước

  • Định nghĩa: Chỉ số đo lường độ axit/ bazơ của nguồn nước trong tháp.
  • Tầm quan trọng: Ảnh hưởng đến khả năng ăn mòn, đóng cặn của nước.
  • Chỉ số: pH tốt nhất cho hệ thống tháp giải nhiệt là 6.5 - 8.0.
  • Phương pháp kiểm tra: Dùng giấy quỳ hoặc thiết bị đo pH chuyên dụng.
  • Ảnh hưởng: Nồng độ thấp gây ăn mòn, nếu quá cao gây đóng cặn.
  • Cách xử lý: Dùng dung dịch NaOH để tăng pH hoặc HCl để giảm pH.

Đo pH của nước tháp giải nhiệt

3.3. Hàm lượng vi khuẩn

  • Định nghĩa: Số lượng vi khuẩn tồn tại trong nước (tính bằng CFU/mL).
  • Tầm quan trọng: Vi khuẩn gây tắc đường ống, ăn mòn và giảm hiệu suất tháp.
  • Chỉ số: Phải ở mức dưới 10⁵ CFU/mL.
  • Phương pháp kiểm tra: Cấy mẫu nước từ tháp lên nơi có chất dinh dưỡng hoặc thiết bị đếm khuẩn chuyên dụng.
  • Ảnh hưởng: Số lượng vi khuẩn cao làm hình thành màng sinh học, tăng chi phí vệ sinh bảo trì.
  • Cách xử lý: Diệt khuẩn bằng hóa chất (biocide) định kỳ, kết hợp lọc UV hoặc lọc cơ học…

Hàm lượng vi khuẩn

3.3. Hàm lượng chất rắn hòa tan

  • Định nghĩa: Lượng chất khoáng, muối, kim loại hòa tan trong nước (ký hiệu TDS).
  • Tầm quan trọng: Ảnh hưởng không tốt tới hiệu suất dẫn điện, gây đóng cặn, hao mòn.
  • Chỉ số: Dưới 1000 ppm.
  • Phương pháp kiểm tra: Dùng bút đo TDS hoặc máy đo điện trở suất (conductivity meter).
  • Ảnh hưởng: TDS vượt ngưỡng cho phép làm tắc vòi phun, giảm hiệu quả làm mát.
  • Cách xử lý: Pha với nước sạch, xả đáy định kỳ hoặc lắp đặt hệ thống lọc RO.

hệ thống lọc RO xử lý nước tháp giải nhiệt

3.4. Hàm lượng chất rắn không tan

  • Định nghĩa: Các vật chất không tan trong nước như bùn, cát, bụi,...
  • Tầm quan trọng: Có thể gây lắng đọng, mài mòn cơ học và nghẽn hệ thống tháp.
  • Chỉ số: Dưới 5 mg/ L.
  • Phương pháp kiểm tra: Lọc mẫu nước qua giấy lọc và cân khối lượng chất rắn.
  • Ảnh hưởng: Gây nghẽn đường ống, giảm khả năng làm mát của hệ thống.
  • Cách xử lý: Lọc cặn cơ học, xả đáy bồn, sử dụng keo tụ, tạo bông…

xả đáy bồn

3.5. Độ cứng của nước

  • Định nghĩa: Hàm lượng ion canxi, sắt, magie, mangan… có trong nước.
  • Tầm quan trọng: Nước cứng gây kết tủa, hình thành cáu cặn trên bề mặt.
  • Chỉ số: 100 - 500 ppm CaCO₃.
  • Phương pháp kiểm tra: Chuẩn độ bằng EDTA hoặc thiết bị test nhanh.
  • Ảnh hưởng: Đóng cặn trong đường ống, hạn chế trao đổi nước làm mát.
  • Cách xử lý: Dùng chất làm mềm nước hoặc trao đổi ion, hóa chất, khử kiềm…

xử lý nước bằng trao đổi ion

3.6. Hàm lượng kim loại

  • Định nghĩa: Lượng ion kim loại hòa tan như sắt, đồng, kẽm có trong nước.
  • Tầm quan trọng: Dễ bị oxy hóa gây ăn mòn hoặc tạo lớp bám trong hệ thống.
  • Chỉ số: Fe < 0.3 ppm, Cu < 0.2 ppm, Zn < 5.0 ppm.
  • Phương pháp kiểm tra: Bộ test kim loại hoặc công cụ quang phổ check nguyên tử.
  • Ảnh hưởng: Lâu dài gây gỉ sét, lắng cặn, giảm tuổi thọ hệ thống.
  • Cách xử lý: Lọc than hoạt tính, keo tụ lắng hoặc chất tạo phức kim loại.

Nước tháp giải nhiệt cần có lượng clo phù hợp

3.7. Hàm lượng clo

  • Định nghĩa: Mức clo tự do hoặc dư thừa trong nguồn nước làm mát.
  • Tầm quan trọng: Diệt khuẩn tốt nhưng cần kiểm soát để tránh ăn mòn.
  • Chỉ số: 0.5 - 2.0 ppm.
  • Phương pháp kiểm tra: Dùng bộ test clo (DPD).
  • Ảnh hưởng: Nếu quá cao gây ăn mòn kim loại, quá thấp không đủ khử khuẩn.
  • Cách xử lý: Điều chỉnh bằng bơm định lượng hoặc thiosulfate để trung hòa clo.

Nước tháp giải nhiệt cần đảm bảo chỉ số bão hòa

3.8. Chỉ số bão hòa

  • Định nghĩa: Thước đo xác định xu hướng ăn mòn hay tạo cáu cặn của nước.
  • Tầm quan trọng: Đánh giá khả năng ổn định hóa học của nước tuần hoàn.
  • Chỉ số: 0 - 1.
  • Phương pháp kiểm tra: Tính toán từ độ pH, TDS, độ cứng, độ kiềm, nhiệt độ.
  • Ảnh hưởng: LSI < 0: xu hướng ăn mòn, LSI > 1: xu hướng kết tủa.
  • Cách xử lý: Điều chỉnh bằng pH, kiềm, độ cứng, sử dụng hóa chất…

Nước tháp giải nhiệt cần có độ dẫn điện thấp

3.9. Độ dẫn điện

  • Định nghĩa: Thể hiện mức độ ion hóa của nước, cho biết khả năng dẫn điện.
  • Tầm quan trọng: Dẫn điện cao thường đồng nghĩa với TDS cao, dễ đóng cáu cặn.
  • Chỉ số: Dưới 1500 µS/cm.
  • Phương pháp kiểm tra: Dùng bút đo EC hoặc thiết bị đo điện trở suất.
  • Ảnh hưởng: Dẫn điện cao làm giảm hiệu suất, tăng ăn mòn và đóng cặn.
  • Cách xử lý: Xả nước đáy tháp, đổi mới nguồn nước hoặc lắp bộ lọc RO.

Xả nước đáy tháp

3.10. Các yếu tố khác

Ngoài ra, còn 1 số yếu tố khác có thể tác động tới tiêu chuẩn nước bao gồm:

  • Silica < 150 ppm, nếu cao hơn có thể gây cáu cặn thủy tinh.
  • Dầu mỡ < 1 ppm, nếu vượt mức này có thể gây trơn trượt, giảm hiệu suất truyền nhiệt.
  • Chất hữu cơ (TOC) < 3 ppm có thể tạo màng sinh học, làm thức ăn cho vi khuẩn.
  • Cách xử lý: Lọc bằng than hoạt tính, keo tụ lắng, lọc thô và hóa chất tùy theo loại tạp chất đó cụ thể là gì.

dùng hoá chất vệ sinh nước tháp giải nhiệt

4. Biện pháp xử lý và duy trì chất lượng nước tháp hạ nhiệt

Để xử lý, duy trì chất lượng nguồn nước trong hệ thống tháp, bạn nên “dắt túi” 1 số biện pháp bên dưới:

  • Làm mềm nước bằng cách loại bỏ ion canxi, magie qua hệ thống trao đổi ion hoặc hóa chất làm mềm, hạn chế cáu cặn.
  • Điều chỉnh pH, duy trì từ 6.5 - 8.0 bằng hóa chất như NaOH (tăng pH) hoặc HCl (giảm pH).
  • Mua hóa chất chống cáu cặn, ăn mòn, chất phân tán hoặc ức chế vi sinh để loại bỏ vi khuẩn, bảo vệ hệ thống tháp.
  • Thay nước định kỳ, xả đáy để đảm bảo chất lượng nước, đo các chỉ số trước khi đi vào sử dụng.
  • Khử trùng, xử lý vi sinh vật bằng clo, ozone hoặc các biocide chuyên dụng để diệt rong rêu, vi khuẩn, nấm mốc…

thay nước tháp giải nhiệt định kỳ

Trên đây là các thông tin tiêu chuẩn nước tháp giải nhiệt được Yên Phát tổng hợp và chia sẻ. Từ đó giúp bạn có thể vận hành tháp với hiệu suất “đỉnh” hơn.

Hỏi Đáp

Tháp Giải Nhiệt Truwater: Siêu bền, Tiện lợi, Giá tốt

Tháp Giải Nhiệt Truwater: Siêu bền, Tiện lợi, Giá tốt

Cấu tạo của tháp giải nhiệt & Nguyên lý làm việc chi tiết

Cấu tạo của tháp giải nhiệt & Nguyên lý làm việc chi tiết

Tháp giải nhiệt Nihon: Nổi bật từ thiết kế, Ứng dụng đa dạng

Tháp giải nhiệt Nihon: Nổi bật từ thiết kế, Ứng dụng đa dạng