Thông số tháp giải nhiệt: 15 Điểm quan trọng "Phải Biết"
Nội dung chính [ Hiện ]
Thông số tháp giải nhiệt có nhiều loại, thể hiện các ý nghĩa riêng. Cùng nhà phân phối thiết bị công nghiệp Yên Phát đi tìm hiểu ý nghĩa của những thông số này ngay sau đây nhé.
1. Tổng quan tháp giải nhiệt & Những lợi ích thiết thực
Tháp giải nhiệt chuyên dụng cho khả năng làm hạ nhiệt nước nóng bằng phương pháp trích nhiệt.
Nước nóng từ các hệ thống máy móc được đưa đến tháp, theo ống dẫn phun xuống tấm tản nhiệt trong tháp.
Không khí lạnh và quạt gió tác động với nước nóng làm bay hơi nóng ra ngoài. Nước lạnh đi và được đưa đến cung cấp cho các máy móc cần thiết.
Tháp tản nhiệt nước được ứng dụng ngày càng phổ biến nhờ mang đến nhiều lợi ích:
- Cung cấp nước mát để hạ nhiệt các hệ thống máy móc. Vì thế mà chạy ổn định, ít phát sinh sự cố.
- Máy móc được làm việc trong điều kiện tốt nhất sẽ phát huy hết công suất, từ đó góp phần nâng cao hiệu quả.
- Tháp giải nhiệt tạo nước mát bằng việc tái sử dụng nguồn nước nóng. Không xả bỏ nước nóng nên chi phí vận hành hệ thống tối ưu.
- Không xả bỏ nước nóng cũng góp phần bảo vệ lưu vực xả nước, không nguy hại cho hệ sinh thái xung quanh.
- …
2. Ý nghĩa các thông số tháp giải nhiệt bạn cần nắm
Tháp làm mát nước có nhiều thông số khác nhau, dưới đây là những thông số cơ bản bạn nên nắm được khi chọn mua tháp.
2.1 Công suất RT
RT (ton of refrigeration), hay tấn lạnh thực tế chính là đơn vị đo công suất làm lạnh của tháp hạ nhiệt.
Nó là đơn vị đo năng lượng ở 1 số nước, phổ biến ở Bắc Mỹ. Đơn vị này để để mô tả khả năng khai thác nhiệt của tháp giải nhiệt nói riêng và thiết bị làm lạnh nói chung.
1RT tháp giải nhiệt = 1 TONSevap = 1 TONScond x 1.25 = 15000 BTU/h = 3782 k Calories/h = 15826 kJ/h = 4.396 kW.
Đơn vị RT của tháp giải nhiệt dao động từ 5RT đến cả nghìn RT. Giá trị RT càng lớn thì công suất tháp càng cao.
2.2 Khả năng làm mát
Thông số này thể hiện hiệu suất tản nhiệt của tổng thể tháp. Sự kết hợp tổng thể của quạt, motor, gió, dòng chảy,... sẽ cho ra được khả năng làm mát. Khả năng làm mát được đo bằng Kcal/Hr.
2.3 Đường kính quạt
Quạt gắn trên đỉnh tháp quay để tạo gió, làm bay hơi nóng, giúp giảm nhiệt nước.
Chỉ số đường kính quạt càng lớn thì quạt càng to, khả năng tạo lượng gió tối ưu hơn.
Size quạt lớn sẽ quay chậm hơn quạt nhỏ nhưng cho hiệu quả làm mát cao hơn, độ ồn thấp hơn.
2.4 Motor quạt
Motor quạt có nhiệm vụ làm quay quạt trên đỉnh tháp, tạo gió để hạ nhiệt nước nóng.
Công suất motor quạt càng lớn thì khả năng quay càng nhanh, mạnh mẽ. Thông số, đường kính và motor quạt có tỉ lệ thuận với nhau.
2.5 Lưu lượng gió
Thông số này có đơn vị đo là m3/h. Lưu lượng gió ảnh hưởng trực tiếp tới hiệu quả làm mát nước của thiết bị.
Tháp có lượng gió càng lớn thì thời gian hạ nhiệt càng ngắn. Lượng gió có liên quan mật thiết đến size quạt, motor quạt.
2.6 Lưu lượng nước
Thể hiện dòng nước ra vào tháp. Lưu lượng nước được đo bằng đơn vị lít/phút. Thông số này cũng sẽ liên quan trực tiếp đến đường ống dẫn nước.
2.7 Đường ống dẫn nước
Thông số này thể hiện đường kính, loại đường ống dẫn nước. Đường ống càng lớn thì khả năng luân chuyển nước càng nhiều.
Thông số tháp giải nhiệt này sử dụng đơn vị đo mm.
2.8 Nhiệt độ nước vào/ra/bầu ẩm
Nhiệt độ nước vào thể hiện nhiệt độ nguồn nước nóng khi đưa vào tháp.
Nhiệt độ nước ra là dòng nước sau khi làm mát. Sự chênh lệch 2 thông số này là biên độ nhiệt, thể hiện khả năng hạ nhiệt của tháp.
Nhiệt độ bầu ẩm là nhiệt độ thấp nhất có thể đạt được tại điều kiện môi trường thường chỉ với cách bốc hơi nước.
2.9 Lượng nước thất thoát/bay hơi
2 thông số này được đo theo đơn vị %. Thể hiện lượng nước tiêu hao trong quá trình tháp vận hành.
Chỉ số càng thấp, mức tiêu hao càng thấp, đỡ gây lãng phí nhiều nước.
2.10 Tốc độ quạt/tốc độ phun
Tốc độ quạt chỉ số vòng quay của quạt gắn ở đỉnh tháp, đơn vị đo là vòng/phút hoặc rpm.
Giá trị thông số này càng lớn thì quạt quay càng nhanh. Tuy nhiên, tùy size quạt mà bạn cũng nên cân nhắc tốc độ quạt phù hợp.
Tốc độ phun được đo với đơn vị m/s, thể hiện khả năng nước nóng từ đầu xuống tấm tản nhiệt.
2.11 Kích thước, trọng lượng
Thông số cuối trong list này chính là size và trọng lượng tháp. Người dùng cần nắm được thông số này để cân nhắc tới vị trí đặt cũng như vận chuyển tháp phù hợp.
3. Cách tính các thông số tháp giải nhiệt để chọn mua phù hợp
3.1 Công suất tháp làm mát
Để chọn được công suất tháp phù hợp, cần xác định được nhiệt lượng tỏa ra của hệ thống máy móc. Tính lượng nhiệt tỏa ra theo công suất sau:
Q = C*M (T2 – T1)
Trong đó:
- Q: công suất tỏa nhiệt.
- C: nhiệt dung của nước 4200 J/kg.K.
- M: khối lượng nước.
- T1: nhiệt độ ban đầu của nước.
- T2: nhiệt độ nước sau giải nhiệt.
Khi đã có nhiệt lượng máy, hãy loại bỏ ảnh hưởng từ môi trường là có thể chọn được tháp giải nhiệt phù hợp.
3.2 Hệ thống bơm nước
Thiết bị này đảm bảo lượng nước trong tháp được lưu thông ổn định, đồng đều.
Khi chọn mua máy bơm tháp giải nhiệt hãy quan tâm đến áp suất cùng lưu lượng bơm.
Trong đó, lưu lượng bơm được xác định bởi tháp. Còn áp suất bơm được đo trực tiếp tại vị trí giữa tháp và hệ thống bơm.
2 thông số này liên quan đến nhau, khi lưu lượng nước cao thì áp suất của nước giảm và ngược lại.
3.3 Thể tích bể trung gian
Bể trung gian trong hệ thống tháp giải nhiệt dùng để chứa nước. Thể tích của bể cần tương thích với công suất, khả năng làm mát của tháp để có thể đáp ứng nhu cầu chứa nước.
Khi muốn xây dựng bể trung gian cần đảm bảo:
Vmin = 6,5*Q + Vdo
Trong đó:
- Q: độ lớn công suất làm mát.
- Vdo: thể tích đường ống.
- Vmin: thể tích của bể trung gian.
Trên đây là tổng hợp các thông số tháp giải nhiệt, tuy chưa thực sự đầy đủ nhưng đều là những chỉ số quan trọng. Người dùng cần tìm hiểu chi tiết những giá trị này khi chọn mua linh kiện tháp giải nhiệt hợp nhu cầu.
Hỏi Đáp