Keo dán tháp giải nhiệt là gì? Ưu điểm, Phân loại, Cách chọn
Nội dung chính [ Hiện ]
Sở hữu list dài đặc tính chuyên biệt, keo dán tháp giải nhiệt đảm bảo độ kết dính, mối liên kết bền chắc giữa các chi tiết. Nghiên cứu chuyên biệt, keo siêu bền bỉ trước nền nhiệt ẩm cực cao của tháp.
1. Thế nào là keo dán tháp giải nhiệt?
Keo dán tháp giải nhiệt thuộc loại hóa chất kết dính tổng hợp từ nhiều thành phần. Nó được sản xuất để chuyên phục vụ quá trình lắp ghép, sửa chữa tháp giải nhiệt.
Loại keo này sở hữu đặc tính chống nước, chịu nhiệt, chống mưa nắng tốt,... Đảm bảo liên kết tốt các thành phần trong tháp tản nhiệt.
Hiện dòng sản phẩm này khá phổ biến, đáp ứng nhu cầu lắp đặt tháp hạ nhiệt ngày càng nhiều.
2. Keo dán tháp giải nhiệt dùng để làm gì?
Keo dính tháp làm mát được ứng dụng vào nhiều công việc khác nhau như sau:
- Kết nối phần vỏ tháp giải nhiệt: Vỏ tháp giải nhiệt lớn được sản xuất thành từng tấm độc lập để dễ di chuyển. Lúc này, keo dán hỗ trợ liên kết các tấm vỏ, tạo kết cấu vững chắc tổng thể.
- Tạo lớp phủ bề mặt: Keo như 1 lớp “khiên” phủ kín bề mặt các chi tiết. Phần nào ức chế tia UV, ngăn ngừa ăn mòn, chống thấm nước,...
- Gắn kết các phụ kiện: Các chi tiết như ống dẫn, đầu chia, tấm tản nhiệt,... có thể bị lỏng, rơi ra do rung động khi vận hành. Keo tháp giải nhiệt được dùng để gắn lại các chi tiết vào khung tháp. Keo còn giúp tăng độ chắc chắn tại điểm liên kết.
- Tạo độ kín khít cho các mối nối: Màng keo trám đầy các điểm hở tại mỗi điểm kết nối, đảm bảo độ kín cho tổng thể.
- Cố định tạm thời: Trong quá trình chờ vật tư thay mới các bộ phận hỏng, keo có thể dùng để cố định tạm các chi tiết như đường ống, đầu chia,...
- Sửa chữa các vết nứt, vỡ: Keo được ứng dụng để vá kín các vết nứt, phục hồi hình dạng bề mặt. Từ đó ngăn rò rỉ, tránh thất thoát nước, giảm áp lực lên hệ thống bơm và làm mát,...
3. Ưu điểm của keo dán tháp giải nhiệt
3.1 Khả năng kết dính cao
Vượt trội hơn các dòng keo thông thường ở độ kết dính tuyệt vời. Keo dán tháp giải nhiệt cho khả năng gắn kết được cả những bộ phận khủng như: hệ thống vỏ tháp, đường ống,...
Đặc biệt, keo còn thấm sâu vào các kẽ nhỏ li ti, tăng cường khả năng khóa chặt bề mặt, chống bong điểm liên kết.
Kết dính tuyệt vời mà không cần tới hệ thống bulong hoặc kết cấu gia cố phụ trợ.
3.2 Chịu nhiệt lượng lớn trong tháp
Tháp làm mát nước đặc thù bởi nền nhiệt cao do quá trình trao đổi nhiệt nóng lạnh. Do đó, các loại keo kết dính tháp làm mát chuyên dụng có khả năng chịu nhiệt đến vài trăm độ. Nó không bị biến tính dưới môi trường nhiệt cao.
Sản phẩm có thể dùng để dán bề mặt gần họng hút, khu vực tiếp xúc nước nóng, khu trao đổi nhiệt,... Mà không bị co ngót, nứt tách.
3.3 Chống nước, chịu ẩm cực tốt
Môi trường tháp giải nhiệt cũng đặc trưng bởi hơi ẩm cao. Vì thế, keo kết dính được thiết kế với khả năng chống nước, chịu ẩm cực xịn.
1 số loại keo còn có khả năng thi công trong môi trường ẩm ướt, không cần bề mặt quá khô.
Sản phẩm giúp tạo màng liên kết kín tuyệt đối, ngăn hoàn toàn thấm nước kể cả dưới áp lực.
3.4 Kháng hóa chất vượt trội
Keo dán tháp giải nhiệt có khả năng kháng tốt với hóa chất trong khâu xử lý nước, vệ sinh tháp như: clo, ozone, HCl loãng, NaOH nhẹ,...
Không bị ăn mòn, trương nở hoặc bong tróc khi tiếp xúc lâu dài với môi trường nước tuần hoàn có pH dao động.
3.5 Nâng cao độ bền cho sản phẩm
Keo dán tháp giải nhiệt không chỉ có chức năng kết dính mà còn bảo vệ bề mặt vật liệu. Đặc biệt là lớp vỏ tháp FRP, hỗ trợ chống tia UV, hóa chất và môi trường ẩm.
Một số keo có khả năng tạo lớp phủ bảo vệ, giúp ngăn lão hóa bề mặt, tăng độ bền của vật liệu chịu tải.
Bảo vệ các mối dán trên tháp không bị mục gãy do tác động môi trường ngoài trời.
4. Các loại keo dán tháp giải nhiệt nước phổ biến
4.1 Keo Polyester
Đây là loại keo dán gốc nhựa tổng hợp, thường dùng trong ngành composite và FRP. Loại keo này phản ứng với chất đóng rắn (MEKP) để tạo thành lớp nhựa cứng.
Thường dùng để vá tháp làm mát bằng vật liệu FRP.
Ưu điểm:
- Bám dính tốt trên bề mặt vỏ tháp FRP.
- Cứng, ổn định, ít co ngót sau khi đóng rắn.
- Giá thành rẻ, phổ biến.
Nhược điểm:
- Giòn, dễ nứt gãy dưới rung động hoặc biến dạng.
- Khả năng chịu hóa chất, nhiệt thấp hơn epoxy.
- Không bám tốt trên kim loại hoặc nhựa trơn.
4.2 Keo Silicon
Loại keo này có gốc silicone, đóng rắn ẩm bằng hơi nước. Thường dùng như chất trám hơn là keo kết dính cấu trúc. Phù hợp để vá mối nối, khe hở, chống rò rỉ nhẹ,...
Ưu điểm:
- Chịu nước, chịu tia UV, không bị lão hóa ngoài trời.
- Co giãn tốt, không nứt khi giãn nở nhiệt.
- Dễ thi công, không cần trộn.
Nhược điểm:
- Độ kết dính yếu, không phù hợp cho liên kết kết cấu.
- Không bám tốt trên nhựa PVC, FRP trơn.
- Chịu lực và chịu nhiệt kém hơn epoxy và PU.
4.3 Keo Epoxy
Đây là hỗn hợp gồm nhựa epoxy và chất đóng rắn. Tạo thành lớp kết dính siêu cứng, bền vững. Phù hợp để dán kết cấu cố định, vá lỗ thủng, dán fill, máng phân phối, thân tháp,...
Ưu điểm:
- Độ bám dính rất cao trên nhiều vật liệu: kim loại, FRP, PVC, bê tông.
- Chịu nhiệt tốt (120 - 250°C), không co ngót nhiều.
- Kháng hóa chất, kháng nước, độ bền lâu dài.
Nhược điểm:
- Cần trộn đúng tỉ lệ, thi công phức tạp hơn.
- Một số loại epoxy có thể bị giòn, kém đàn hồi.
- Không co giãn tốt nếu dán trên vật liệu biến dạng nhiều.
4.4 Keo Polyurethane
Keo tháp giải nhiệt này có gốc polyurethane, có cơ chế đóng rắn bằng độ ẩm. Ứng dụng vào quy trình trám khe, liên kết các thành phần có dao động nhẹ, chống nước đáy tháp, dán ống dẫn nhựa,...
Ưu điểm:
- Đàn hồi, chống rung tốt, lý tưởng cho vật liệu co giãn nhẹ.
- Chống nước, chịu thời tiết, kháng hóa chất nhẹ.
- Thi công dễ, không cần mix trộn.
Nhược điểm:
- Độ bám dính không cao bằng epoxy (trên bề mặt trơn).
- Chịu nhiệt giới hạn (~90 - 120°C).
- Có thể bị mục sau vài năm nếu chất lượng keo kém.
4.5 Keo Acrylic
Keo gốc acrylic thường đóng rắn bằng UV. Thường dùng để dán nhựa kỹ thuật, gắn chi tiết FRP nhỏ, sửa chữa nhanh các vết nứt nhỏ,...
Ưu điểm:
- Kết dính nhanh, thời gian khô nhanh (5 - 15 phút).
- Bám dính tốt trên nhựa, kim loại, composite.
- Dẻo, chịu lực xé và rung chấn tốt.
Nhược điểm:
- Khả năng kháng hóa chất và nhiệt chỉ ở mức khá (<100°C).
- Có mùi mạnh khi thi công, cần thông thoáng.
- Giá thành cao hơn keo thường.
5. Mẹo dùng keo gắn tháp giải nhiệt hiệu quả
Yên Phát mách bạn vài mẹo nhỏ dưới đây để dùng keo tháp giải nhiệt đạt độ bám dính tối đa, hiệu quả cao nhất nhé.
- Xử lý bề mặt trước khi thi công. Loại bỏ bụi, rong rêu, cặn canxi,... bằng bàn chải, dung môi chuyên dụng,...
- Bề mặt vật liệu phải khô hoặc hơi ẩm nhẹ tùy theo loại keo (Epoxy cần khô, PU/Silicone có thể ẩm).
- Đối với vật liệu FRP hoặc PVC, nên mài nhám nhẹ để tăng độ bám.
- Dùng ngay sau khi trộn, tránh để keo đông lại, khó thao tác.
- Thi công ở ngưỡng nhiệt độ và độ ẩm lý tưởng.
- Sử dụng đồ bảo hộ gồm: kính, gang tay, khẩu trang. Vì keo tháp giải nhiệt có mùi nồng, 1 số có thể độc nhẹ.
6. Tips chọn mua keo dán tháp tản nhiệt tốt nhất
Chọn lựa kỹ loại keo phù hợp với nhu cầu sử dụng để đạt hiệu quả tốt nhất.
- Vật liệu tháp là FRP/Composite → dùng keo Epoxy hoặc Polyester.
- Vật liệu là nhựa PVC/PP/ABS → dùng keo Acrylic hoặc Epoxy chuyên dụng.
- Với các kết cấu rung động, cần co giãn → dùng keo PU hoặc Silicone.
- Những khu vực chịu nhiệt cao, hóa chất → ưu tiên Epoxy kháng nhiệt, kháng hóa.
- Chọn mua keo chính hãng, chất lượng tốt.
Keo dán tháp giải nhiệt có nhiều loại khác nhau, mỗi loại lại có điểm mạnh riêng. Chọn đúng loại sẽ giúp bạn tận dụng tối đa hiệu quả của keo.
Hỏi Đáp