HS code máy dò kim loại là bao nhiêu? Vai trò, Cách tra cứu
Nội dung chính [ Hiện ]
HS code máy dò kim loại đóng vai trò như “căn cước” cho mỗi lô hàng. Phân loại sai mã có thể dẫn đến truy thu thuế, chậm thông quan. Hoặc bị đánh giá rủi ro cao từ phía hải quan,...
1. Mã HS code là gì?
HS Code là viết tắt của cụm Harmonized System Code. Đây là mã số dùng để phân loại hàng hóa trong lĩnh vực xuất nhập khẩu trên toàn cầu.
HS Code gồm từ 6 đến 12 chữ số, do Tổ chức Hải quan Thế giới (WCO) phát triển và quản lý. Mã này giúp thống nhất cách mô tả, phân nhóm, xác định mức thuế cho các loại hàng hóa khi lưu thông qua biên giới.
Cấu trúc chung của HS code là:
- 2 số đầu: Chương (chapter)
- 2 số tiếp: Nhóm (heading)
- 2 số nữa: Phân nhóm phụ (sub-heading)
- 2 - 4 số sau: Phân nhóm chi tiết theo quốc gia
2. Vai trò của mã HS code
Mã HS code có chức năng vô cùng quan trọng với mọi loại hàng hóa, cụ thể như sau:
- Xác định thuế XNK: Mã HS là căn cứ để tra cứu biểu thuế suất cho từng loại hàng hóa. Khai đúng mã giúp doanh nghiệp biết rõ mình phải nộp bao nhiêu thuế nhập khẩu. Hoặc có được hoàn thuế khi xuất khẩu hay không.
- Căn cứ tính thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt: HS Code ảnh hưởng tới việc hàng hóa có chịu thuế GTGT hay thuế TTĐB không. Phân loại sai có thể dẫn đến việc nộp thiếu thuế, bị truy thu hoặc xử phạt hành chính.
- Dùng trong kê khai hải quan điện tử: Khi khai báo trên hệ thống VNACCS/VCIS, HS code là mục bắt buộc để xác định tính chất hàng hóa.
- Hỗ trợ tra cứu sản phẩm: Thông qua mã HS, doanh nghiệp có thể xác định xem hàng hóa có thuộc diện kiểm tra chất lượng, kiểm dịch, hay cần giấy phép nhập khẩu không. Đây là cơ sở để chuẩn bị hồ sơ, chứng từ phù hợp trước khi thông quan.
- Cơ sở để các nước áp dụng ưu đãi FTA (hiệp định thương mại tự do): HS code giúp xác định liệu hàng hóa có được hưởng thuế suất ưu đãi từ các FTA mà Việt Nam tham gia hay không. Việc áp đúng mã là điều kiện tiên quyết để xin C/O (giấy chứng nhận xuất xứ) và nhận ưu đãi thuế.
3. HS code máy dò kim loại là bao nhiêu?
Theo biểu thuế XNK, máy dò tìm kim loại được chia ra thành 2 loại là máy dò kim loại công nghiệp và máy dò kim loại cầm tay. Vậy nên, mã HS code cũng gồm 2 mã riêng.
3.1 HS code máy dò kim loại công nghiệp
Mã HS code của máy dò kim loại công nghiệp là: 85437090
Trong đó, dãy số số này có ý nghĩa như sau:
- 85: Chương 85 - Chương thiết bị điện & linh kiện. Gồm các mặt hàng như: động cơ điện, thiết bị điện tử, vi mạch, máy phát sóng, thiết bị đo,...
- 8543: Nhóm 8543 - Thiết bị điện có chức năng riêng biệt, không được liệt kê ở nhóm trước. Bao gồm các máy không thuộc nhóm điện tử tiêu dùng hay máy tính văn phòng, mà có chức năng kỹ thuật chuyên biệt.
- 854370: Phân nhóm 854370 - Thiết bị có các tính năng đặc biệt (tính năng dò, cảm biến, phân tích,...).
- 85437090: Phân nhóm phụ 90 - Dành cho thiết bị không nằm trong bất kỳ phân loại cụ thể nào được liệt kê phía trên trong nhóm 854370.
3.2 HS code máy dò kim loại cầm tay
Trong phân loại máy dò kim loại cầm tay lại chia thành 2 loại:
- 90241010 - là HS code của máy dò kim loại cầm tay được hoạt động bằng điện. Trong đó:
- 90: Chương 90 - Dụng cụ, thiết bị quang học, đo lường, nhiếp ảnh, điện ảnh, check độ chính xác, y tế/phẫu thuật; bộ phận & linh kiện của chúng.
- 9024: Nhóm 9024 - Dụng cụ test độ cứng, độ bền, đàn hồi, độ nén hay các tính chất cơ học khác của vật liệu (kim loại, gỗ, hàng dệt, giấy, plastic).
- 902410: Phân nhóm 902410 - Máy và thiết bị thử kim loại.
- 90241010: Phân nhóm phụ 10 - Hoạt động bằng điện.
- 90241020 - là HS code máy dò kim loại cầm tay không hoạt động bằng điện. Trong đó, các chỉ số đều tương tự như dòng dùng điện. Chỉ khác ở phân nhóm phụ 20 - Không hoạt động bằng điện.
4. Thuế nhập khẩu máy dò kim loại
Mức thuế suất nhập khẩu cho các sản phẩm máy dò kim loại tại VN được quy định như sau:
- Thuế nhập khẩu thông thường: 5%, có hiệu lực từ 16/11/2017.
- Thuế nhập khẩu ưu đãi: 0%.
- Thuế VAT: 10%, có hiệu lực từ 08/10/2014.
Hàng hóa có C/O từ các nước ký hiệp định với Việt Nam sẽ được áp thuế 0%.
5. 4 Cách tra mã Hs code máy dò kim loại
5.1 Tra bằng biểu thuế xuất nhập khẩu Việt Nam
Biểu thuế XNK là tài liệu chính thức do Bộ Tài chính ban hành. Liệt kê toàn bộ mã HS, mô tả hàng hóa, thuế suất tương ứng.
Ưu điểm:
- Nguồn chính thống, chuẩn xác.
- Có đầy đủ tên hàng, mã HS 8 số tiêu chuẩn, thuế NK, VAT, FTA.
- Dễ sử dụng với hàng hóa thông dụng.
Nhược điểm:
- Không có hình minh họa/hướng dẫn cụ thể nên tương đối khó xác định.
- Dễ nhầm nếu hàng có tính năng đa dạng hoặc chưa rõ tên kỹ thuật.
Cách thực hiện:
- Truy cập website Tổng cục Hải quan hoặc tìm file PDF "Biểu thuế xuất nhập khẩu Việt Nam".
- Tìm theo chương 85 hoặc 90 để tra mã liên quan máy móc, thiết bị đo.
- Xác định mô tả phù hợp với máy dò kim loại (90241010, 90241020, 85437090).
5.2 Tra trên cổng thông tin Hải quan Việt Nam
Cổng thông tin điện tử hải quan cung cấp công cụ tra cứu mã HS trực tuyến, đi kèm thuế suất, chính sách quản lý.
Ưu điểm:
- Giao diện tiếng Việt dễ dùng.
- Kết quả nhanh, có cập nhật chính sách quản lý, C/O, điều kiện nhập khẩu.
- Có thể tra bằng từ khóa hoặc HS code.
Nhược điểm:
- Kết quả đôi khi sơ sài, không đủ thông tin chi tiết.
- Không có hình ảnh hoặc hướng dẫn phân loại hàng đặc thù.
Cách thực hiện:
- Truy cập: https://www.customs.gov.vn → Chọn “Tra cứu biểu thuế”.
- Nhập từ khóa: máy dò kim loại, metal detector, hoặc mã HS nếu biết trước.
- Xem kết quả, so sánh mô tả hàng hóa để chọn đúng mã.
5.3 Tra cứu qua hệ thống VNACCS/VCIS
Đây là hệ thống khai báo hải quan điện tử do Tổng cục Hải quan phát triển, tích hợp dữ liệu phân loại hàng hóa, quản lý tờ khai, mã HS.
Ưu điểm:
- Dữ liệu nội bộ chính thức, dùng cho khai báo thực tế.
- Có gợi ý HS code dựa trên mô tả hàng hóa đã được doanh nghiệp khác sử dụng.
- Cho phép tra cứu lịch sử phân loại, mã HS đã thông quan.
Nhược điểm:
- Chỉ dành cho doanh nghiệp đã đăng ký sử dụng hệ thống VNACCS.
- Cần phần mềm khai báo hải quan, tài khoản hải quan điện tử.
Cách thực hiện:
- Đăng nhập phần mềm khai báo hải quan (Ecus5/VNACCS, FPT.TMS...).
- Tại mục khai báo, nhập mô tả hàng → hệ thống gợi ý mã HS theo dữ liệu thực tế.
- Có thể truy xuất quyết định phân loại để kiểm chứng.
5.4 Tra trên các website quốc tế
Sử dụng các trang như HTS US, TradeTariff UK, WTO, WCO, Export Genius,... để tra HS code dựa trên mô tả hàng hóa theo chuẩn quốc tế.
Ưu điểm:
- Cập nhật chuẩn HS 6 số quốc tế, giúp định hướng tốt cho hàng mới hoặc xuất khẩu đa quốc gia.
- Có thể tra cứu các mô tả chuyên sâu, nhiều ngôn ngữ, nhiều ngành.
Nhược điểm:
- Một số mã không tương thích hoàn toàn với biểu thuế Việt Nam (thiếu 8 số cụ thể).
- Dễ gây nhầm lẫn nếu không hiểu cách mở rộng mã theo từng nước.
Cách thực hiện:
- Vào trang: hts.usitc.gov, nhập từ khóa "metal detector".
- Hoặc vào tariffnumber.com để so sánh mã HS giữa các nước.
- Đọc kỹ mô tả 6 số đầu để khớp với biểu thuế Việt Nam.
6. Lợi thế vàng khi nắm rõ Hs code
6.1 Khai báo hải quan nhanh như chớp
Hiểu rõ HS code giúp bạn khai báo tờ khai hải quan dễ dàng, đúng chuẩn ngay từ đầu. Không bị trả hồ sơ, không phải chỉnh sửa rườm rà. Hàng hóa sẽ được thông quan nhanh chóng, tiết kiệm cả thời gian và chi phí.
6.2 Tối ưu thuế suất - nắm bắt các ưu đãi thuế
HS code chính xác là chìa khóa để áp đúng thuế nhập khẩu, thuế GTGT và tận dụng các ưu đãi từ hiệp định FTA.
Nắm mã sai là mất cơ hội hưởng thuế 0%, còn mã đúng sẽ giảm chi phí cực mạnh, tăng lợi nhuận rõ rệt.
6.3 Tăng độ minh bạch, chuyên nghiệp cho hồ sơ XNK
HS code đúng làm cho hồ sơ xuất nhập khẩu gọn gàng, dễ tra cứu, dễ đối chiếu. Đây là dấu hiệu của sự chuyên nghiệp, vừa thuyết phục đối tác, vừa ghi điểm với cơ quan hải quan.
6.4 Tuân thủ các quy định của pháp luật
Việc định hình đúng mã HS code giúp bạn tuân thủ đầy đủ quy định về phân loại hàng hóa, kiểm tra chất lượng, chính sách quản lý.
Từ đó, tránh rủi ro bị xử phạt, chậm trễ thông quan hay bị phân luồng đỏ.
7. Quy trình nhập khẩu máy dò kim loại đúng chuẩn
Để nhập khẩu máy dò kim loại, bạn có thể tham khảo theo các bước sau:
- Bước 1: Xác định mã HS code máy dò kim loại. Check xem thiết bị có cần kiểm tra chất lượng, kiểm tra chuyên ngành hay không.
- Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ nhập khẩu gồm:
- Hợp đồng mua bán.
- Hóa đơn thương mại (Invoice).
- Phiếu đóng gói hàng (Packing List).
- Vận đơn (Bill of Lading).
- Catalog hoặc tài liệu kỹ thuật của máy dò.
- Giấy tờ khác (nếu có): giấy phép, C/O,... để hưởng ưu đãi thuế.
- Bước 3: Mở tờ khai hải quan. Dùng phần mềm khai báo hải quan (ECUS5/VNACCS), điền đầy đủ thông tin hàng hóa. Đảm bảo mô tả hàng hóa rõ ràng, đúng mã HS, đúng giá trị và trọng lượng. Nộp tờ khai rồi chờ phân luồng xanh - vàng - đỏ.
- Bước 4: Làm thủ tục kiểm tra hàng hóa (nếu có). Nếu bị phân luồng vàng hoặc đỏ, cần nộp thêm hồ sơ giấy, catalog, hoặc mời giám định. 1 số máy dò có thể yêu cầu kiểm tra chất lượng hoặc kiểm định an toàn, cần chuẩn bị trước.
- Bước 5: Nộp thuế và thông quan. Nộp đầy đủ các loại thuế nhập khẩu, VAT, và các khoản phí phát sinh khác. Sau khi thuế được thanh toán, hàng sẽ được thông quan, bạn có thể đem về kho.
- Bước 6: Vận chuyển hàng và lưu hồ sơ. Sắp xếp xe nhận hàng từ cảng/bãi. Lưu lại toàn bộ hồ sơ hải quan, biên lai thuế, chứng từ vận chuyển để đối chiếu sau này.
Mã HS code máy dò kim loại rất quan trọng trong quy trình XNK. Do đó, cần xác định đúng loại nhé.
Hỏi Đáp