Bu lông neo - móng là gì? Cấu tạo và tác dụng của bu lông neo móng

CEO Robert Chinh 2024-07-27 08:11:52 64

Bu lông neo móng là một trong những chi tiết khá quan trọng giúp cố định các kết cấu, đặc biệt là kết cấu thép tại các khung, nền móng,... tại các trạm biến áp, hệ thống điện hoặc các nhà xưởng, nhà thép kết cấu. 

Loại bu lông này không đại trà như các loại bu lông, đai ốc khác do mỗi công trình sẽ yêu cầu thông số kỹ thuật khác nhau. Nên các loại bu lông móng đều được chế tạo theo bản vẽ kỹ thuật của từng lô hàng cụ thể. Hãy cùng Điện máy Yên Phát tìm hiểu chi tiết về loại bu lông này trong bài viết dưới đây nhé!

Bu lông neo móng rất phổ biến trên tại các công trình hiện nay

Phân loại và thông số kỹ thuật của bu lông móng

Bu lông móng (anchor bolt) là chi tiết quan trọng để cố định các kết cấu, đặc biệt là kết cấu thép (thường là các cột) có thể gắn chặt vào nền móng xi măng/nền. Hiện nay trên thị trường có rất nhiều loại bu lông neo nhưng chúng sẽ gồm các bộ phận chính như đầu ren (với đai ốc, vòng đệm để gắn các phụ tải bên trên móng), phần thân và phần đuôi.

Phân loại của bu lông neo móng là gì?

Bạn có thể tìm thấy rất nhiều loại bu lông neo tùy theo từng nhu cầu sử dụng trong thực tế. Người ta phân loại theo:

Theo hình dạng của bu lông:

Các bu lông neo (bu lông neo móng) có nhiều hình dạng khác nhau, trong đó, phổ biến nhất có thể kể đến như:

  • Bu lông móng theo kiểu chữ J
  • Bu lông neo kiểu chữ L, LA hoặc JA
  • Bu lông móng kiểu chữ V, U, I,...

Theo kích thước của bu lông:

Với cách phân loại này, người ta có các loại bu lông như M12, M14, M16, M24, M30, M39, M45, M56, M64, M100,... (trong đó M là đường kính của bu lông neo).

Bu lông neo móng có các kích thước và kiểu dáng đa dạng

Ngoài ra, người ta cũng có thể phân loại bu lông theo độ bền, cường độ của nó (các mức như 3.6, 4.6, 6.6,...) hoặc phân loại theo vật liệu chế tạo (bu lông neo cacbon, bu lông neo thép hợp kim...).

Thông số kỹ thuật bu lông móng

Nhìn chung, các thông số kỹ thuật của bu lông móng mà bạn cần quan tâm sẽ bao gồm các thông số về kích thước, vật liệu chế tạo, độ bền,...:

- Về kích thước của phần lớn các loại bu lông neo móng trên thị trường hiện nay là:

  • Bu lông móng có đường kính thông thường khoảng từ M12 – M36 hoặc cũng có thể lên đến M42, M56, M64,…
  • Chiều dài bulong neo – móng: từ 200 – 3000 mm.
  • Chiều dài ren bu lông neo - móng: theo yêu cầu của khách hàng.

- Về vật liệu chế tạo: Có thể chế tạo từ thép hợp kim, thép không gỉ, thép Cacbon.

- Bề mặt đa dạng: mạ điện phân, mộc, mạ kẽm nhúng nóng.

- Cấp bền: 3.6, 4.8, 6.6, 6.8, 5.6, 8.8, 10.9.

- Tiêu chuẩn phù hợp: Đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng như DIN, JIS, TCVN, GB,...

Ứng dụng của bu lông móng trong thi công công trình

 

 Loại bu lông được ứng dụng trong các công trình thi công trong nhà, ngoài trời

Không giống các loại bu lông khác, bu lông neo chủ yếu phục vụ trong công nghiệp xây dựng, cơ khí. Loại bu lông này là phần nối trung gian giữa móng của công trình và phần nổi của nó. Bu lông neo thường được người ta ứng dụng trong thi công các công trình như nhà thép tiền chế, hệ thống điện, hệ thống nhà máy, nhà xưởng, công trình xây dựng,...

Cụ thể:

  • Trong thi công nhà công nghiệp, nhà xưởng: Bắt các chân cột nhà thép để cột có thể đứng vững và chống đỡ được hệ thống mái nhà.
  • Giữ chân hoặc giữ đế của các loại máy móc công nghiệp, máy móc hạng nặng: Giúp cố định với nền nhà xưởng, giảm rung động có thể gây các sai số cho máy móc hoặc sự cố hỏng nền.
  • Trong thi công hệ thống cột điện, cột đèn chiếu sáng: Neo hệ thống cột và đèn có thể đứng vững, tránh các tác động ngoại lực (gió bão), các loại bu lông này thường được mạ nhúng nóng để hạn chế tình trạng oxy hóa, ăn mòn do nước mưa, độ ẩm,...
  • Trong định vị chân cẩu, cầu trục tại cảng biển, nhà máy: Các phần chân cẩu, cần trục phải chịu sức nặng của tải trọng hàng hóa cần có hệ thống nền móng chắc chắn, bu lông neo níu giữ.

Bu lông neo móng có vai trò gì trong thực tế?

Công dụng và vai trò của bu lông neo là gì?

Có thể thấy rằng, nhiệm vụ cơ bản và chủ yếu của bu lông móng đó là cố định các kết cấu, đặc biệt là các kết cấu từ thép. Tuy nhiên, mỗi loại bu lông móng lại có vai trò cụ thể và riêng biệt như:

Bu lông neo móng hình chữ L

Đây là loại bu lông có hình dáng bên ngoài giống với chữ L có một đầu ren và một đầu được bẻ ngang (tạo thành góc vuông 90 độ). Nguyên liệu để làm ra bu lông móng chữ L thường là thép không gỉ hoặc inox với đường kính từ M12 ~ M64.

Chiều dài bulong neo – móng kiểu chữ L là từ 300 ~ 3000 mm, dùng loại ren lửng, bề mặt thép đen được xi, mạ nhúng nóng hoặc bằng inox với cấp bền 4.6 – 10.9.

Bu lông neo chữ L được sử dụng trong các hệ thống nhà xưởng, thi công trạm biến áp hoặc hệ thống điện ngoài đường phố.


Bu lông móng kiểu chữ L

Bu lông neo chữ J có vai trò gì?

Bulong neo – móng kiểu chữ J là loại bu lông được bẻ cong 1 đầu tạo hình dạng chữ J. Bu lông neo chữ J có một đầu ren, một đầu được bẻ cong theo hình móc câu. Loại bu lông neo móng này cũng tương tự phần lớn các loại bu lông neo khác, chủ yếu được làm bằng thép không gỉ hoặc bằng inox với đường kính từ M12 ~ M64.

Tùy vào kích thước mà đầu ren có chiều dài từ 25 đến 100mm, đầu bẻ cong từ 45 đến 120mm. Chúng được sử dụng chủ yếu trong việc tạo liên kết của dầm trước khi đổ bê tông.


Bulong neo – móng kiểu chữ J

Vai trò của bu lông neo móng kiểu J.A

Đây là kiểu bu lông neo - móng có một đầu ren và một đầu bẻ cong vòng khép kín. Kích thước bu lông neo kiểu J.A như sau:

  • Đường kính từ 12 đến 64 mm
  • Chiều dài ren từ 30 đến 100 mm
  • Chiều dài khớp uốn từ 50 đến 160 mm

Người ta sẽ căn cứ vào yêu cầu dùng trong thực tế để lựa chọn được loại bu lông neo kiểu J.A với kích thước phù hợp. Loại bu lông móng kiểu J.A này thường dùng để neo móng trụ đèn chiếu sáng, trụ điện hoặc trụ cột trong các công trình xây dựng.

Bu lông neo móng kiểu chữ Y

Bu lông móng kiểu chữ Y sở hữu cấu tạo bao gồm 1 đầu ren và 1 đầu được tách làm đôi, chia nửa và bẻ sang giống hình chữ Y. Đường kính của loại bu lông này thường từ 12 - 64mm và khoảng cách của đầu chẻ từ 30 đến 95mm, chiều dài ren từ 30 đến 100mm, chiều dài đầu chẻ từ 15 đến 40mm.

Bulong neo – móng kiểu chữ Y thông dụng nhất trong việc thi công giàn giáo hoặc nó được sử dụng để giúp  cố định các thanh ngang dọc trong các công trình thi công sắt thép.

Bu lông neo móng kiểu chữ Y

Bu lông neo móng kiểu chữ Y

Tiêu chuẩn bu lông neo

Bu lông móng thường được thiết kế dựa trên các tiêu chuẩn sản xuất bu lông hàng đầu thế giới như GB, JIS, DIN, TCVN,…

Để xây dựng kết cấu móng công trình cần có vật liệu bulong neo móng thế nhưng để tính chiều dài bu lông neo móng thì cần phải tính toán được lực kéo và đường kính của bu lông cũng như tính toán được độ sâu khi chôn móng, độ nổi của phần ren bu lông neo.

Theo các kỹ sư công trình thì việc tính toán chiều dài của bulong neo – móng không những giúp giảm thiểu chi phí mà còn gia tăng được chất lượng cũng như tính an toàn của công trình.

Sai khi tính chiều dài bu lông neo - móng dựa vào lực tác dụng ta tính được lực kéo chính. Dựa vào đó có thể chọn đường kính bu lông móng, ứng với mỗi đường kính lại có một chiều dài khác nhau.


Bu lông móng cần đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật cụ thể

Trong các công trình xây dựng nhà cao tầng thì đòi hỏi bulong neo – móng phải đạt cấp độ bền 8.8 trở lên và đường kính bu lông M36. Còn đối với công trình nhà thép tiền chế thì quy cách bu lông neo chủ yếu được các nhà thầu xây dựng dùng là M22, M24, M27.

>>> Sản phẩm: Máy bắn bu lông

Quy cách bu lông neo

Quy cách bu lông neo kiểu L:

Quy cách bu lông móng kiểu chữ L

Quy cách bu lông móng kiểu chữ L

Cấp bền bulong neo – móng kiểu L: 4.8, 5.6, 6.6, 8.8, 10.9, SUS201, SUS304

Quy cách bu lông neo kiểu J:

Quy cách bu lông móng kiểu chữ J

Quy cách bu lông móng kiểu chữ J

Cấp bền bulong neo – móng kiểu J: 4.8, 5.6, 6.6, 8.8, 10.9, SUS201, SUS304

Thông số bulong neo móng L

Quy cách bu lông neo kiểu LA:

Quy cách bu lông neo kiểu LA

Quy cách bu lông neo kiểu LA

Cấp bền bulong neo – móng kiểu LA: 4.8, 5.6, 6.6, 8.8, 10.9, SUS201, SUS304

Quy cách bu lông neo kiểu JA:

Quy cách bu lông neo kiểu JA

Quy cách bu lông neo kiểu JA

Cấp bền bulong neo – móng kiểu JA: 4.8, 5.6, 6.6, 8.8, 10.9, SUS201, SUS304

Kết luận

Vừa rồi, chúng tôi đã giúp bạn tìm hiểu về chi tiết các loại bu lông neo móng phổ biến hiện nay và tác dụng, vai trò của nó trong từng công việc. Để dễ dàng thao tác với các loại bu lông này, đừng quên ghé qua Website: yenphat.vn hoặc gọi đến Hotline: 0989 257 076 để tìm kiếm một sản phẩm súng siết bu lông phù hợp nhé!

Hỏi Đáp

Súng bắn bu lông pin nào tốt nhất hiện nay?

Súng bắn bu lông pin nào tốt nhất hiện nay?

Có nên mua máy siết bu lông dùng pin không chổi than không? 

Có nên mua máy siết bu lông dùng pin không chổi than không? 

Máy siết bu lông Hitachi của nước nào? model nào nổi bật?

Máy siết bu lông Hitachi của nước nào? model nào nổi bật?