Cấp độ bền của bu lông là gì? Bảng tra cấp độ bền của bu lông, đai ốc

Bá Nhuận 2021-11-17 11:47:00

Bu lông là một linh kiện quen thuộc trong cuộc sống của chúng ta, nó dùng trong việc liên kết các chi tiết máy móc hay các kết cấu thành một khối nhất định. Khi chọn lựa bu lông để sử dụng thì thường mọi người sẽ cần chú ý đến một vài thông số, trong đó có cấp độ bền của bu lông hay còn gọi là cường độ bu lông. Bài viết dưới đây của Điện máy Yên Phát sẽ giúp các bạn tìm hiểu về tiêu chuẩn này để có cơ sở lựa chọn được những loại bu lông phù hợp.

Cấp độ bền của bu lông là gì?

Cấp độ bền của bu lông là khả năng chịu được lực tác động từ bên ngoài như lực kéo, lực cắt hay là lực nén từ các mối ghép mà loại bu lông đó tham gia để liên kết trong quá trình thi công hay xây dựng và lắp đặt.

Cấp độ bền của bu lông

Cấp độ bền của bu lông là gì?

Cấp độ bền của bu lông được ký hiệu bằng 2 hoặc 3 chữ số có dấu chấm ở giữa, thường được khắc trên đỉnh bu lông. Nhiều người hay nhầm tưởng đó là kích thước của bu lông nhưng đây là khả năng chịu lực của bu lông biểu thị bằng cường độ kéo đứt tiêu chuẩn của bu lông tương ứng với cấp độ bền khắc trên đó.

Phân chia cấp độ bền của bu lông

Trong các bộ tiêu chuẩn ví dụ như tiêu chuẩn Việt Nam về bu lông đai ốc người ta xét rất nhiều yếu tố để đưa ra được các cấp độ bền khác nhau. Những yếu tố này thường sẽ phụ thuộc nhiều vào vật liệu chế tạo nên bu lông, bởi vì với mỗi tính chất khác nhau của vật liệu lại tạo ra cơ tính khác nhau nên các yếu tố cấu thành cấp độ bền của bu lông cũng khác nhau.

Các tiêu chí đánh giá cấp độ bền của bu lông:

- Giới hạn bền đứt - cường độ kéo đứt tiêu chuẩn của bu lông (Tensile strength): N/mm2 hoặc MPa

- Giới hạn chảy của vật liệu (Yield strength): N/mm2 hoặc MPa

- Giới hạn chảy của vật liệu quy ước (Yield Strength)

- Độ cứng (Hardness): Có nhiều loại độ cứng tuỳ thuộc vào từng phương pháp thử như: Brinen (HB), Rockwell (HR), Vicke (HV).

- Độ giãn dài tương đối (Elongation): d (%)

- Độ dai, khả năng chịu va đập (hay Impact strength): J/cm2

- Ứng suất thử (hay Stress under proof load): sF (N/mm2)

Ngoài ra còn có một số chỉ tiêu khác để đánh giá cường độ bu lông như: cường độ chịu kéo của bu lông trên vòng đệm lệch, chiều cao nhỏ nhất vùng không thoát cacbon, độ bền chỗ nối đầu mũ và thân bu lông, chiều sâu lớn nhất vùng thoát cacbon hoàn toàn,… tùy theo từng tiêu chuẩn đánh giá mà lại xét theo các yếu tố khác nhau.

Cấp độ bền của bu lông

Minh họa về cường độ chịu kéo của bu lông cùng các tiêu chí khác

Cấp độ bền của bu lông hệ mét

Thường thì ở Việt Nam chúng ta hay xét cấp độ bền của bu lông theo hệ mét. Ngoài ra trên thế giới còn có những bảng tra cường độ bu lông theo những đơn vị đo độ dài khác.

Cấp độ bền của bu lông

Cấp độ bền của bu lông

Kí hiệu cấp độ bền của bu lông hệ mét gồm 2 chữ số và một dấu chấm ở giữa được in trên đỉnh của bu lông. Số đứng trước dấu chấm thể hiện 1/10 giới hạn bền kéo tối thiểu của bu lông (đơn vị kgf/mm2); số còn lại cho biết 1/10 giá trị của tỷ lệ giữa giới hạn chảy của bu lông và độ bền kéo tối thiểu (đơn vị %). Dưới đây là bảng tra cường độ bu lông.

Bảng tra cường độ bu lông

Trên thế giới hiện nay sử dụng bảng tra cấp độ bền của bu lông hệ mét chủ yếu cho cấp bền từ 3.6 đến 12.9. Bảng này được dùng cho các loại bu lông trong ngành cơ khí, máy móc hay sản xuất xe hơi. 

Những loại bu lông có cấp bền từ 8.8 đến 12.9 được gọi là loại bu lông có cường độ cao, khả năng chịu lực tốt. Giá bu lông cường độ cao cũng sẽ đắt hơn những loại bu lông cường độ thấp có cường độ bu lông dưới 8.8.

Ứng dụng của bu lông

- Những loại bu lông có cường độ thấp thường sử dụng trong các công trình hay máy móc có tải trọng tĩnh, với lực tác động không quá lớn, không xuất hiện quán tính như xe ô tô, máy móc công nghiệp nhẹ, công trình xây dựng thấp…

- Bu lông có cấp độ bền lớn thì được sử dụng cho các ngành công nghiệp nặng như dầu khí, cầu cảng biển, giao thông đường sắt, công trình nhà cao tầng, các loại máy móc sản xuất với tải trọng động lớn. Lúc này cường độ bu lông cao sẽ dễ dàng trong việc tháo lắp, kiểm tra hay sửa chữa.

Trên đây là một số thông tin cơ bản về cấp độ bền của bu lông cùng bảng tra cường độ bu lông để quý khách hàng dễ dàng trong việc tìm hiểu để có lựa chọn chính xác nhất. Bên cạnh việc dựa trên cơ sở lựa chọn theo cấp độ bền của bu lông thì quý khách hàng cũng nên tìm hiểu về các yếu tố ngoại cảnh để lựa chọn loại bu lông với vật liệu cấu tạo và cấp độ bền phù hợp nhất với nhu cầu của mình nhé.

Hỏi Đáp

Top #3 súng bắn ốc Crown chính hãng, giá tốt nhất

Top #3 súng bắn ốc Crown chính hãng, giá tốt nhất

[Review] Top 5 máy siết bu lông Ryobi phổ biến hiện nay

[Review] Top 5 máy siết bu lông Ryobi phổ biến hiện nay

Top #5 súng bắn ốc Dongcheng tiêu biểu, bán chạy nhất

Top #5 súng bắn ốc Dongcheng tiêu biểu, bán chạy nhất

[Review] Top 3 máy bắn bu lông Ken đang bán chạy nhất

[Review] Top 3 máy bắn bu lông Ken đang bán chạy nhất

Súng bắn ốc Shinano - Đánh giá #3 model nổi bật

Súng bắn ốc Shinano - Đánh giá #3 model nổi bật

Đánh giá #5 Súng bắn ốc TOP chính hãng tốt nhất

Đánh giá #5 Súng bắn ốc TOP chính hãng tốt nhất

Top 5 súng bắn bu lông Kawasaki đáng sở hữu nhất

Top 5 súng bắn bu lông Kawasaki đáng sở hữu nhất

Đánh giá máy vặn vít 12V - Top 5 model tiêu biểu nhất

Đánh giá máy vặn vít 12V - Top 5 model tiêu biểu nhất

Súng bắn ốc Nizen - Top 5 model đang bán chạy nhất

Súng bắn ốc Nizen - Top 5 model đang bán chạy nhất