Top 7 Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất hiện nay
Nội dung chính [ Hiện ]
Việc giải đáp kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là gì? Ở mức bao nhiêu là câu hỏi khiến 1 số người “đau đầu” khi chọn lựa vật liệu. Có thể hiểu đơn giản, mức nhiệt nóng chảy tức là thời điểm kim loại chuyển đổi từ dạng rắn qua dạng lỏng, tính chất hóa học cũng biến đổi.
1. Vì sao cần xác định nhiệt độ nóng chảy của kim loại
Thông thường, việc xác định mức nhiệt nóng chảy sẽ được thực hiện bởi các nhà khoa học. Quá trình tiến hành phức tạp, cần nhiều dụng cụ hỗ trợ.
Họ có thể xác định gần đúng nhất vật liệu đó sẽ bị chảy ở mức nhiệt nào. Sắp xếp được các loại hợp kim, phi kim… theo thứ tự nóng chảy.
Dữ liệu này là thông tin quan trọng trong các ngành công nghiệp. Chẳng hạn như: khuôn đúc cơ khí, kim loại, nghiên cứu, phát triển y tế…
Việc xác định mức nhiệt nóng chảy giúp con người sáng tạo ra nhiều vật dụng hữu ích trong đời sống. Đồng thời, bảo vệ “hành tinh xanh” khỏi vấn đề ô nhiễm.
2. Top #7 kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất hiện nay
2.1 Vofram (3422°C)
Kim loại có mức nhiệt nóng chảy “khủng” nhất là Vonfram (3.422 °C; 6.192 °F), ký hiệu trong bảng tuần hoàn là W.
Độ bền của vật liệu này có giá trị lớn nhất khi áp suất khí hơi xuống mức thấp nhất, mức nhiệt 1.650 °C, 3.000 °F.
Vật liệu này được ứng dụng chủ lực trong sản xuất dây tóc bóng đèn. Đảm bảo khó bị nóng chảy, hư hỏng.
2.2 Rheni (3186°C)
Rheni là vật liệu có mức nhiệt nung chảy khá lớn, cụ thể là 3459 K (3186 °C, 5767 °F). Có KH hóa học: Re, số nguyên tử = 75.
Đây là kim loại chuyển tiếp khá nặng, bề mặt có màu trắng bạc, sáng bóng.
Với mật độ trung bình trong tự nhiên ở mức 1 phần 1 tỷ (ppb), kim loại này là nguyên tố quý hiếm bậc nhất trong lớp vỏ Trái đất.
Vật liệu này được ứng dụng để chế tạo các siêu hợp kim chống chịu nhiệt. Có tới 70% được tích hợp trong motor phản lực.
2.3 Osmi (3033°C)
Osmi được xác định là kim loại có mức nóng chảy cao, 3306 K (3033 °C, 5491 °F), KH hóa học: Os, số nguyên tử: Z = 76.
Đây là kim loại nặng nhất với mức khối lượng riêng là 22.6 g/cm³, đặc điểm là khá giòn, cứng.
Chất liệu này thường được ứng dụng bên trong sản xuất các hợp kim không gỉ.
2.4 Tantan (3017°C)
Tantan, KH hóa học: Ta, số hiệu nguyên tử Z = 73. Mức giới hạn nóng chảy cao lên tới 3290 K (3017 °C, 5463 °F).
Ta được xếp vào nhóm kim loại chuyển tiếp khá hiếm, bề mặt có màu xám xanh sáng bóng.
Đặc điểm “chủ lực” là cứng, có thể kháng ăn mòn ấn tượng. 1 số đặc tính bao gồm: nặng, dễ uốn, dễ gia công, dẫn điện và nhiệt tốt.
Với điện dung khủng, Ta thường được sử dụng dưới dạng bột để sản xuất các linh kiện điện tử, chẳng hạn như tụ điện Tantan.
Sản phẩm này sẽ được lắp trong các dòng máy tính, máy nhắn tin, điện thoại, xe ô tô…
2.5 Molypden (2623°C)
Molypden có KH là Mo trong bảng tuần hoàn, số nguyên tử Z = 42, mức nhiệt nóng chảy là 2896 K (2623 °C, 4753 °F).
Đây là kim loại chuyển tiếp được sử dụng bên trong các hợp kim thép, có độ bền ấn tượng. Đặc biệt, trong thành phần của nhiều loài động, thực vật.
Khi chịu nhiệt, Mo không giãn nở hoặc mềm đi quá nhiều.
Ví dụ như: Sản xuất các linh kiện máy bay, tiếp điểm tụ điện, dây tóc, motor máy móc…
Với trọng lượng nhẹ, giá thấp hơn so với W, kim loại Mo còn được sử dụng để chế tạo thép không gỉ, các hợp kim chịu nhiệt tốt….
2.6 Iridi (2466°C)
Giới hạn chảy của Iridi đạt 2739 K (2466 °C, 4471 °F), có số nguyên tử Z = 77. KH hóa học trong bảng tuần hoàn là Ir.
Đặc trưng của Ir là có màu trắng bạc, độ cứng cao. Nguyên tố cứng thứ nhì chỉ sau Osmi, kháng ăn mòn ở mức nhiệt tới 2.000 độ C.
Các ứng dụng của Ir khá đặc thù như: vòng la bàn, chất phóng xạ công nghiệp, nguồn gamma để tiến hành trị liệu ung thư, xạ trị…
2.7 Sắt (1538°C)
Sắt tinh chất có mức nhiệt nóng chảy mức 1538 độ C (2800 độ F), có KH hóa học là Fe, số nguyên tử Z = 56.
Do đặc thù sắt là kim loại có nhiều tạp chất, nhiệt độ nóng chảy của các loại cũng sẽ khác nhau đôi chút.
Fe được ứng dụng chủ yếu trong sản xuất gang, thép cacbon, inox, sắt non… Giá thành khá rẻ nên cắt giảm được nhiều chi phí.
Trên đây là câu trả lời cho kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất được Yên Phát tổng hợp. Bạn có thể dễ dàng “chốt” được vật liệu hợp với nhu cầu.
Hỏi Đáp