Việc sử dụng máy rửa xe không chỉ giúp tiết kiệm phí thuê nhân công, giảm thiểu việc dùng sức mà còn gia tăng hiệu quả làm sạch phương tiện. Đặc biệt, dòng thiết bị này còn được dùng cho nhiều mục đích khác nhau: vệ sinh xe, phun thuốc, tưới cây, làm sạch máy móc, dọn rửa nội ngoại thất,...
Máy rửa xe là thiết bị có khả năng hút nước, tăng áp và giải phóng dòng nước áp lực cao để hỗ trợ quá trình làm sạch phương tiện cơ giới.
Hiện nay, máy vệ sinh xe được phân loại theo nhiều tiêu chí khác nhau:
Máy bơm rửa xe được hoàn thiện từ các bộ phận chính sau:

Khi phân tích năng lực làm việc của máy xịt rửa xe, bạn sẽ thấy thiết bị vệ sinh này sở hữu nhiều ưu điểm nổi trội. Cụ thể:


Dưới đây là 5 ứng dụng phổ biến nhất của máy bơm rửa xe khi sử dụng ngoài thực tiễn:
Máy phun rửa xe mini có kích thước bé, trọng lượng nằm trong khoảng 3-10kg, setup tay cầm tiện lợi nên dễ vận chuyển và lưu trữ.
Thiết bị thường hoạt động với công suất từ 1 - 2,5kW, lưu lượng 5,5 - 10l/p, áp lực phun xịt trung bình khoảng 80 - 130 pha.

Ưu điểm nổi trội của máy bơm rửa xe mini là cơ động, có thể di dời linh hoạt đến mọi điểm cần vệ sinh. Ngoài ra, thiết bị còn dùng điện và nước không đáng kể, giá thành phải chăng, giao diện tối giản, dễ kích hoạt công năng.
Điểm trừ của máy là công suất hạn chế, dễ tăng nhiệt khi bơm xịt liên tục. Áp lực và lưu lượng nước không cao nên không phù hợp với môi trường chuyên nghiệp.
Máy bơm rửa xe mini thường được dùng trong quy mô gia đình, giúp vệ sinh xe, dọn sân vườn, phun thuốc/tưới cây, xịt rửa máy lạnh,...
Máy bơm rửa xe cao áp trang bị motor công suất lớn (1,5 - 20kW), áp lực phun xịt thường nằm trong khoảng 150 - 250 bar. Nguồn năng lượng đầu vào đa dạng: điện 220V, điện 380V, dầu diesel, xăng 92, xăng 95.
Máy giải phóng luồng nước khỏe và dồi dào nên rửa trôi vết bẩn nhanh, sạch; có thể xử lý gọn ghẽ mọi tạp chất.

Thiết bị còn gây ấn tượng bởi sức bền cao, không bị hư hại khi phun rửa nhiều giờ liền. Tỷ lệ hỏng hóc cũng ở mức thấp, tuổi thọ trung bình từ 15-20 năm.
Hạn chế của máy xịt rửa xe áp lực cao là chi phí tương đối đắt đỏ, tiêu thụ nhiều điện năng, vận hành khá ồn ào.
Máy rửa xe cao áp thường được dùng tại các tiệm rửa xe quy mô lớn, garage ô tô, công trường xây dựng, khu vực khai khoáng, nhà xưởng,....
Máy bơm rửa xe bằng nước nóng có khả năng tăng nhiệt cho luồng nước đầu vào (lên mức 130 -180 độ C) để hỗ trợ quá trình vệ sinh.
Thiết bị setup nồi hơi chuyên dụng, hóa hơi nhanh, dùng nước siêu tiết kiệm, chỉ bằng 15-30% so với máy rửa xe nước lạnh.
Dòng sản phẩm này thường sử dụng motor cảm ứng từ để gia tăng sức bền trong hoạt động.

Thiết bị xử lý vết bẩn bằng áp lực, hơi ẩm và nền nhiệt cao nên cho kết quả miễn chê. Có thể loại bỏ hoàn toàn hóa chất, dầu mỡ và cả vi khuẩn bám dính.
Điểm trừ của dòng máy này là có chi phí cao, thiết kế cồng kềnh nên hạn chế di chuyển. Ngoài ra, mức tiêu thụ năng lượng đầu vào cũng cao hơn hẳn máy xịt rửa xe bằng nước lạnh.
Điểm đặc trưng của dòng máy phun rửa xe dây đai là động cơ và đầu bơm piston nằm tách biệt hoàn toàn. 2 chi tiết này kết nối với nhau qua bộ phận truyền động (hệ thống dây đai và bánh đà).
Máy có công suất từ 2 - 5HP, áp lực phun xịt khá thấp (30 - 60 bar) nhưng hoạt động dai sức, không gây ồn.

Thiết bị thường chỉ setup bộ khung nâng đỡ, không có vỏ bọc ngoài nên dễ nhận diện từng bộ phận trong kết cấu chung. Sản phẩm có chi phí rẻ, dễ kiểm tra, bảo trì và thay mới linh kiện.
Nhược điểm của máy bơm rửa xe dây đai là giao diện cồng kềnh, chiếm nhiều diện tích đặt để, tiêu hao khá nhiều nước.
Dưới đây là báo giá chi tiết máy bơm rửa xe được phân hóa thành 3 dòng cơ bản: mini, cao áp và sử dụng hơi nước nóng.
Những sản phẩm gọi tên trong danh sách này đều được người dùng review tốt về khả năng làm sạch, sức bền, độ an toàn, phí đầu tư.

| Tên sản phẩm | Công suất | Lưu lượng nước | Áp lực làm việc | Giá tiền (VNĐ) |
| Kumisai KMS-Q5 | 2,5kW | 8l/p | 100 bar | 1.019.000 |
| Kachi MK73 | 1,4kW | 7,5l/p | 80 bar | 1.050.000 |
| Kumisai KMS 1600 | 2,5kW | 8l/p | 80 bar | 1.500.000 |
| Kumisai KMS-Q7 | 2,5kW | 8l/p | 100 bar | 1.550.000 |
| JET-1600 | 1,6kW | 5,6l/p | 85 bar | 1.650.000 |
| Bosch AQT 100 | 1,2kW | 5,5l/p | 100 bar | 1.750.000 |
| Kumisai KMS-Q2 | 2,5kW | 10l/p | 100 bar | 1.790.000 |
| IPC PW-C04 | 1,4kW | 360l/h | 110 bar | 2.100.000 |
| Bosch AQT 33-11 | 1,3kW | 5,5l/p | 110 bar | 2.250.000 |
| V-Jet VJ 90P | 1,5kW | 6l/p | 90 bar | 2.380.000 |
| Lavor Ninja 120 | 1,7kW | 6l/p | 120 bar | 2.400.000 |
| Lutian LT-210G-1600 | 1,6kW | 6,5l/p | 110 bar | 2.600.000 |
| Lavor STM 140 | 1,9kW | 7,5l/p | 140 bar | 2.900.000 |
| JET2000 | 2kW | 6l/p | 130 bar | 3.450.000 |
| Bosch AQT 125 | 1,5kW | 6l/p | 125 bar | 3.600.000 |
| Lavor PRIME 165 | 2,5kW | 8,5l/p | 165 bar | 4.800.000 |
| Lavor Vertigo 25 | 2,5kW | 8l/p | 150 bar | 5.100.000 |
| LT 590 | 2,2kW | 8,3l/p | 130 bar | 7.250.000 |
| Karcher HD 5/11 C *EU | 2,1kW | 8,3l/p | 130 bar | 24.300.000 |

| Tên sản phẩm | Công suất | Lưu lượng nước | Áp lực làm việc | Giá tiền (VNĐ) |
| Bosch Aquatak 35-12 | 1,5kW | 5,8l/p | 120 bar | 3.000.000 |
| Lutian LT-390B | 1,8kW | 7,3l/p | 112 bar | 5.800.000 |
| Kouritsu LT390B | 1,8kW | 7,3l/p | 112 bar | 6.300.000 |
| Bosch AQT 140 | 2,1kW | 7,5l/p | 140 bar | 6.362.000 |
| Kumisai KMS 3300 | 2,5kW | 14l/p | 150 bar | 7.900.000 |
| LUTIAN LT-16MC | 2,2kW | 7,3l/p | 140 bar | 9.800.000 |
| LUTIAN LT-19MC | 4kW | 14l/p | 170 bar | 13.500.000 |
| Palada 18M26-3.7T4 | 3,7kW | 15,4l/p | 180 bar | 13.600.000 |
| KMS 220/5.5 | 5,5kW | - | 220 bar | 15.200.000 |
| V-JET VJ 200/5.5 | 5,5kW | 13,6l/p | 220 bar | 16.800.000 |
| IPC PW-C25 | 2,8kW | 9l/p | 150 bar | 19.600.000 |
| Lavor ARIZONA 1209LP | 2,3kW | 8,5l/p | 150 bar | 20.000.000 |
| Palada 9.0HP-170T | 6,75kW | 15l/p | 200 bar | 22.800.000 |
| V-Jet C200/21 | 7,5kW | 21l/p | 200 bar | 36.800.000 |
| Lavor SMART-PLUS 130 | 1,8kW | 7l/p | 130 bar | 38.800.000 |
| IPC PW-C40 I1813P T | 4,7kW | 13,3l/p | 180 bar | 51.000.000 |
| Karcher HD 10/25-4S | 9,2kW | 16,6l/p | 250 bar | 73.600.000 |
| Lavor Thermic 11H | 11HP | 16/p | 190 bar | 95.000.000 |
| V-JET 500/15E | 15kW | 15l/p | 500 bar | 165.000.000 |

| Tên sản phẩm | Công suất | Công suất nồi hơi | Áp lực làm việc | Nhiệt độ nước (max) | Giá tiền (VNĐ) |
| Lavor GV Kone | 2,1kW | 80kg/h | 4 bar | 145 độ C | 9.100.000 |
| V-JET STEAMMER 18E | 18kW | 23kg/h | 5 -7 bar | 135 độ C | 40.000.000 |
| Lavor GV Katla | 3,3kW | 4.62kg/h | 9 bar | 175 độ C | 46.500.000 |
| V-JET Steammer 24E | 24kW | 30.9kg/h | 5 - 7 bar | 135 độ C | 48.500.000 |
| LKX 2015LP Lavor | 7,3kW | - | 200 bar | 140 độ C | 58.900.000 |
| HHPV 2015LP Lavor | 7,3kW | - | 200 bar | 140 độ C | 59.500.000 |
| IPC SG 50S 5010M | 4,71kW | - | 2,5 - 5 bar | 160 độ C | 63.175.000 |
| NPX 1813XP Lavor | 6,3kW | - | 180 bar | 140 độ C | 72.500.000 |
| Kumisai KMS90 | 18kW | - | 20 bar | 180 độ C | 121.000.000 |
| Lavor GV vesuvio 30 | 30kW | 37.5kg/h | 10 bar | 180 độ C | 124.500.000 |
| Optima DFM | - | 37kg/h | 10 bar | 135 độ C | 125.800.000 |
| Optima EST 18K | 18kW | - | 10 bar | 135 độ C | 125.980.000 |
| Lavor Kolumbo 2 way | - | 47kg/h | 10-12 bar | 178 độ C | 137.800.000 |
Khi mua máy xịt rửa xe để sử dụng lâu dài, hãy lựa chọn dựa trên những tiêu chí quan trọng dưới đây:

Áp lực và lưu lượng nước càng lớn thì loại bỏ vết bẩn càng nhanh, càng triệt để. Hãy căn cứ vào đối tượng và quy mô làm sạch để chọn ra dòng máy phù hợp.
Nếu chỉ phục vụ nhu cầu vệ sinh thông thường (trong gia đình) thì lựa sản phẩm có áp lực 80-130 bar, lưu lượng 5 - 10l/p.
Nếu cần vệ sinh nhanh, hoàn thành order với số lượng lớn thì chọn máy có áp lực 150 - 250 bar, lưu lượng từ 12l/p trở lên.
Với những dòng máy cơ động, tích hợp bình chứa thì mức dung tích lý tưởng là 25 - 30l, đảm bảo có thể dùng liên tục trong vòng nửa giờ.
Với những dòng máy hạn chế di chuyển, thiết bị sẽ được kết nối với nguồn cấp trực tiếp và liên tục (xô, bể nước, đường ống, ao hồ,...). Tùy vào lượng xe cần vệ sinh, tiêu chuẩn về tỷ lệ tạp chất mà bạn chọn nguồn cấp có dung tích và độ sạch phù hợp.

Công suất phản ánh mức tiêu thụ năng lượng của máy bơm rửa xe. Thông số này luôn tỷ lệ thuận với lưu lượng và áp lực nước sinh ra: công suất cao thì cho dòng nước áp lực cao, lưu lượng lớn và ngược lại.
Nếu dùng máy để vệ sinh nhà cửa, rửa xe máy, xe con thì bạn chọn sản phẩm có công suất từ 2,5kW trở xuống. Nếu dùng thiết bị trong môi trường chuyên nghiệp (tiệm rửa xe, kho xưởng, công trình) thì chọn máy có công suất từ 3kW trở lên.
Đừng quên ưu tiên những sản phẩm trang bị motor cảm ứng từ để gia tăng sức bền, độ êm ái, tính an toàn khi vận hành.

Máy càng có nhiều tính năng tiện ích thì việc vệ sinh xe càng thuận lợi, nhanh gọn.
Nên ưu tiên những sản phẩm bán kèm bình phun bọt tuyết để hỗ trợ làm sạch sâu, tiết kiệm dung dịch vệ sinh.
Ngoài ra, hãy nhắm đến dòng máy giải phóng tia nước dạng lốc xoáy để rút ngắn thời gian vệ sinh mà vẫn thu được kết quả mỹ mãn.
Chọn máy được sản xuất bởi những thương hiệu lớn, hoạt động lâu năm, đã được kiểm chứng về chất lượng như: Bosch, IPC, Lavor, Karcher, Palada, Kumisai, Lutian,...
Chú ý đến chế độ bảo hành của sản phẩm, yêu cầu chung là thời hạn dài , hỗ trợ đa dạng các hạng mục chăm sóc, có sẵn linh kiện thay mới.

Giá niêm yết sản phẩm lệ thuộc vào thương hiệu, công nghệ sản xuất, chủng loại máy.
Nên sàng lọc máy phù hợp với nhu cầu trước, sau đó mới cân nhắc đến chi phí đầu tư để tránh mua phải mặt hàng ít có giá trị sử dụng.
Nếu dùng trong gia đình thì chỉ nên chọn máy có chi phí dưới 7 triệu đồng. Khi dùng trong môi trường chuyên nghiệp, nên đầu tư máy cao áp hoặc sử dụng hơi nước nóng để tối ưu hiệu suất kinh doanh.
Trong trường hợp này, phí đầu tư có thể dao động từ 10 - 140 triệu đồng.
Tổng kho Yên Phát hiện phân phối đủ tất cả các dòng máy rửa xe thịnh hành, dùng trong gia đình và trong môi trường kinh doanh.
Doanh nghiệp là nhà phân phối cấp 1 của nhiều brand tên tuổi, bán hàng công ty với giá tốt. Do đó, bạn sẽ lựa được sản phẩm phù hợp với chính sách hỗ trợ siêu VIP khi ghé qua chi nhánh hệ thống.