Các mệnh giá tiền Thổ Nhĩ Kỳ: Lịch sử, Ý nghĩa, Tỷ Giá
Nội dung chính [ Hiện ]
Tỷ giá & các mệnh giá tiền Thổ Nhĩ Kỳ được dân tài chính, du học, du lịch đặc biệt chú ý. Cùng Yenphat.vn tổng hợp nhanh tại bài viết sau!
1. Khái quát thông tin cơ bản về tiền Thổ Nhĩ Kỳ
Thổ Nhĩ Kỳ sử dụng đồng Lira làm đồng tiền chính thức trong mua bán, lưu thông, Ký hiệu là TL, mã ISO - TRY.
Đồng tiền này được phát hành ở cả 2 dạng là tiền xu và tiền giấy, nhiều mệnh giá lớn nhỏ.
Tiền Lira thực chất là hậu duệ từ đồng tiền La Mã cổ.
Thời điểm mới ban hành, đây là 1 trong những đồng tiền đứng đầu về sức mạnh.
Trải qua nhiều biến cố lịch sử, giá trị ngày càng sụt giảm, đặc biệt giai đoạn những năm 2000.
Kể từ 2003, để bình ổn lại tỷ giá, chính phủ nước này quyết định đưa ra nhiều chính sách tiền tệ.
Tái tạo hệ thống, loại bỏ 1 số mệnh giá cũ, thêm mệnh giá mới.
2. Các mệnh giá tiền xu Thổ Nhĩ Kỳ
Dù có chênh lệch màu sắc, giá trị, song các mệnh giá tiền xu của Thổ Nhĩ Kỳ đều in chân dung cựu Tổng thống Mustafa Kemal Atatürk, kèm tên quốc gia ở mặt trước.
2.1 Đồng 1 Lira (1₺)
Xu 1 Lira có chất liệu & màu sắc đặc biệt với 2 viền màu.
Vòng trong màu màu bạc dùng hợp kim đồng & niken, phía ngoài màu vàng chất liệu đồng thau niken.
Họa tiết ngôi sao & trăng lưỡi liềm được đúc phía trên tại mặt sau. Bên dưới là mệnh giá cùng họa tiết trang trí Rumi.
Xu dày 2mm, đường kính 16.15mm, nặng 8.2g.
2.2 Đồng 50 Kurus
50 Kurus là mệnh giá xu lớn thứ 2 trong hệ thống tiền tệ.
Chất liệu đúc sử dụng hợp kim đồng, niken. Tỷ lệ thành phần khác nhau cho 2 viền màu, trong vàng, ngoài bạc.
Đường kính đồng xu 23.85mm, nặng 6.8g, dày 2mm.
Mặt sau in cầu treo nối liền lục địa Á Âu - Istanbul kèm mệnh giá + đơn vị tiền tệ ở chính giữa.
2.3 Đồng 25 Kurus
Xu 25 Kurus có màu vàng, đúc từ đồng thau niken với hơn 60% đồng.
Đường kính 20.5mm, dày 1.5mm, nặng 4g.
Ngôi sao & trăng lưỡi liềm trong Quốc huy Thổ Nhĩ Kỳ được in tại mặt sau. Kèm số 25 & đơn vị mệnh giá Kurus.
2.4 Đồng 10 Kurus
Đồng xu 10 Kurus dày 1.55mm, đường kính 18.5mm.
Chất liệu đúc bằng đồng thau & niken, trọng lượng ~3.15g.
Mặt sau có họa tiết ngôi sao + trăng lưỡi liềm kèm họa tiết Rumi & Ả Rập.
Số 10 được đúc size lớn tại chính giữa, đơn vị Kurus cỡ nhỏ dưới chân kèm năm phát hành.
2.5 Đồng 5 Kurus
5 Kurus khá thông dụng trong hoạt động giao thương hằng ngày.
Tương xứng giá trị tài chính, đường kính đồng xu khá nhỏ, chỉ 17.5mm.
Chất liệu đồng niken, tỷ trọng đồng lớn hơn tạo giao diện màu vàng.
Họa tiết ngôi sao + trăng lưỡi liềm đúc phía trên, mệnh giá 5 Kurus chính giữa. Bên phải là hình ảnh cây sự sống.
2.6 Đồng 1 Kurus
Xu 1 Kurus làm từ chất liệu đồng thau, giao diện màu vàng nổi bật.
Tương đương giá trị, kích cỡ đồng xu nhỏ nhất trong hệ thống tiền tệ. Đường kính 17mm, nặng 2.7g, dày 1.65mm.
Mặt đảo ngược có cụm họa tiết số 1 size lớn , kế bên là mặt trăng lưỡi liềm & ngôi sao cùng đơn vị tiền tệ.
3. Các mệnh giá tiền giấy Thổ Nhĩ Kỳ
Cũng như tiền xu, chân dung cựu Tổng thống Mustafa Kemal Atatürk in trên mặt trước các mệnh giá tiền giấy Thổ Nhĩ Kỳ.
3.1 Tờ mệnh giá 200 Lira (200₺)
200 Lira được phát hành đợt 1/1/2009, giao diện màu tím, kích cỡ 72x160mm.
Mặt sau in chân dung nhà thơ nổi tiếng Yunus Emre. Kế bên có lăng mộ Yunus cùng dòng chữ Sevelim, sevilelim. Tạm dịch là: Hãy yêu, hãy được yêu.
Mệnh giá 200 kèm 1 số chi tiết chữ được in lõm, dễ nhận diện khi vuốt nhẹ cảm nhận.
Cụm chi tiết nhận diện UV đã được bổ sung, nhận diện nhanh chóng khi soi đèn, quét dưới máy đếm tiền.
3.2 Tờ mệnh giá 100 Lira (100₺)
Tờ tiền 100 Lira Thổ Nhĩ Kỳ mới nhất phát hành cùng đợt tờ 200 Lira.
Giao diện màu xanh da trời, kích cỡ 72x154mm.
Chân dung nhạc sĩ Buhurizade Mustafa Itri với hơn 1000 tác phẩm. Đóng góp to lớn cho nền văn hóa, âm nhạc quốc gia.
Giá trị 100 được in nhiều kích cỡ, cả in chìm 3D. Giúp nhận diện, phân biệt thật/giả tốt hơn.
3.3 Tờ mệnh giá 50 Lira (50₺)
Kế tiếp mệnh giá 100 Lira là 50 Lira, giao diện màu cam, size 68x148mm.
Chân dung tiểu thuyết gia, nhà báo & nhà văn nổi tiếng Fatma Aliye Topuz được in tinh xảo tại mặt sau.
Cụm hình mờ, chữ ký của Thống đốc & Phó Thống đốc kèm nhiều chi tiết bảo mật được bổ sung.
Nhờ vậy, tạo thuận lợi cho quản lý, kiểm soát tiền thật/giả.
3.4 Tờ mệnh giá 20 Lira (20₺)
Tờ 20 Lira được in với màu chủ đạo là xanh lá, size 68x142mm.
Chân dung vị kiến trúc sư thế kỷ Mimar Kemaleddin được in trên mặt sau.
Kèm theo có list tác phẩm để đời của ông như: Tòa chính Đại học Gazi, kiến trúc tượng trưng hình cầu - khối lập phương.
3.5 Tờ mệnh giá 10 Lira (10₺)
Tờ 10 Lira phổ biến nhất trong giao thương, lưu thông hàng ngày.
Mệnh giá này có màu đỏ chủ đạo, size 64x136mm.
Nhà toán học Cahit Art cùng CT ART bất biến chính chủ được lựa chọn cho mặt còn lại của tờ tiền.
Hình mờ, họa tiết kết hợp được in công nghệ cao. Kiểm tra dễ dàng khi soi dưới ánh sáng.
3.6 Tờ mệnh giá 5 Lira (5₺)
5 Lira là mệnh giá nhỏ nhất trong hệ thống tiền giấy Thổ Nhĩ Kỳ.
Tờ tiền này được hoàn thiện với màu nâu chủ đạo, size 64x130mm.
Nhà sử gia khoa học nổi tiếng Aydin Sayili cùng chuỗi hình ảnh hệ mặt trời, DNA được thể hiện tại mặt sau.
Bản đổi mới gần nhất đợt 1/1/2009 đã được bổ sung nhiều tính năng bảo mật, nhận diện dễ dàng khi soi dưới ánh sáng.
4. Tỷ giá và giá trị quy đổi của tiền Thổ Nhĩ Kỳ
Quan tâm đến tỷ giá tiền Thổ Nhĩ Kỳ, dưới đây là update mới nhất gửi tới bạn!
Trên đây là tổng hợp các mệnh giá tiền Thổ Nhĩ Kỳ kèm list đặc điểm nhận diện thật/giả chính xác nhất. Từng trải qua nhiều biến động, tiền Thổ Nhĩ Kỳ dần lấy lại vị thế, bình ổn trong bảng xếp hạng giá trị của thế giới.
Hỏi Đáp