Các mệnh giá tiền Nigeria: Ý nghĩa, Lịch sử, Tỷ giá

CEO Robert Chinh 2025-02-17 08:23:52 248

Các mệnh giá tiền Nigeria được chia nhỏ thành rất nhiều đơn vị (10 loại tiền xu và 9 loại tiền giấy). Vậy bạn đã biết cách nhận diện từng mệnh giá trong hệ thống tiền tệ này hay chưa?

1. Giới thiệu thông tin chung về tiền Nigeria 

Các mệnh giá tiền Nigeria

  • Nigeria sử dụng đơn vị tiền tệ nào?  

Đơn vị tiền tệ chính thức của Nigeria là Naira Nigeria (được ký hiệu/gọi tắt là NGN), chịu sự quản lý của Ngân hàng Trung ương (CBN).

NGN được chia nhỏ mệnh giá thành các Kobo, 100 Kobo tương đương với 1 Naira (NGN).

  • Lịch sử hình thành của đồng Naira

Đồng Naira được giới thiệu vào năm 1973, đánh dấu mốc phát triển mới của 1 quốc gia độc lập. 

Sau đó hơn 2 năm, loại tiền tệ này chính thức được lưu hành trên toàn quốc (1973).

Sau 1 thời gian dài neo giá, tiền NGN được thả nổi vào năm 2016. 

Đồng Naira đang lưu hành

Vào năm 2021, chính phủ của quốc gia này phát hành phiên bản kỹ thuật số (gọi là eNaira), nhưng không được nhiều người đón nhận.

Kể từ năm 2023 đến nay, NGN bị mất giá nhanh do khủng hoảng lạm phát, bất ổn về kinh tế.

Tỷ giá hối đoái giữa tiền NGN so với tiền Đô la Mỹ càng ngày càng tụt dốc không phanh.

2. Các mệnh giá tiền xu Nigeria 

2.1 Đồng xu 1000 NGN (phiên bản đặc biệt)

Đồng xu 1000 NGN được sản xuất kỷ niệm 100 năm ngày thành lập ngân hàng quốc gia. 

Xu 1000 NGN

Tiền được làm từ chất liệu vàng, in hình quốc huy ở mặt trước và trụ sở ngân hàng ở mặt sau.

Đây là đồng xu mang ý nghĩa văn hóa, không được dùng để giao dịch hằng ngày. Số lượng phát hành cũng cực hạn chế nên được nhiều người săn đón, sưu tầm.

2.2 Đồng xu 100 NGN (phiên bản đặc biệt) 

Tiền xu 100 NGN được sản xuất trong sự kiện chào mừng kỷ niệm 100 năm ngày thành lập ngân hàng quốc gia.

 Xu 100 NGN

Tiền được giới thiệu vào năm 1994, chất liệu hoàn thiện là bạc nguyên chất. Các biểu tượng in trên mặt tiền là tòa nhà ngân hàng và quốc huy.

So với đồng 1000 NGN, tiền xu 100 NGN có độ phổ biến cao hơn. Tuy nhiên, cũng hiếm khi được dùng trong giao dịch, thanh toán. 

2.3 Đồng xu 2 NGN

Đồng xu 2 Naira có tạo hình rất đẹp, vòng ngoài màu đồng sáng. Phần trung tâm có màu bạc. 

Xu 2 NGN

Tiền được đưa vào sử dụng từ năm 2006 đến nay. Do làm từ thép mạ đồng thau và thép nên 2 NGN rất bền màu, khó hoen gỉ.

Trên mặt tiền có in hình quốc huy, năm phát hành, tòa nhà quốc hội (đặt tại Abuja).

2.4 Đồng xu 1 NGN

1 Naira phát hành cùng năm với đồng 2 Naira. Tiền cũng có thiết kế phân hóa với vòng ngoài màu sáng bạc, phần trung tâm có màu vàng đồng.

Biểu tượng in trên đồng xu là quốc huy, chân dung Olayinka Herbert Samuel Heelas Badmus Macaulay cùng năm sinh - năm mất của ông.

Xu 1 NGN

Đồng 1 NGN được dùng để chi trả, thanh toán các hóa đơn vừa và nhỏ. Tiền được làm từ chất liệu tốt nên dễ bảo quản, dùng gần 20 năm nhưng vẫn không hư hại.

2.5 Đồng xu 50 Kobo (0.5 NGN)

Đồng 50 Kobo có màu xám sáng do được làm từ thép mạ niken. Đường viền của đồng xu trông độc đáo, phía trong có các cạnh nhỏ làm thành hình đa giác. 

Quốc huy được in ở mặt trước của đồng xu, phía đối diện là hình ảnh trái bắp - 1 trong những lương thực chính của quốc gia này.

Xu 50 Kobo

2.6 Đồng xu 25 Kobo (0.25 NGN)

25 Kobo phát hành cách đây gần 35 năm nhưng vẫn giữ phom cực tốt.

Tiền được làm từ thép, phía ngoài mạ đồng để chống oxy hóa. Mặt trước có quốc huy, năm phát hành còn mặt sau in hình củ và hạt đậu phộng.

Xu 25 Kobo

Bạn có thể dùng đồng 25 Kobo để mua sắm nhu yếu phẩm, các đồ dùng dân dụng tại quốc gia này.

2.7 Đồng xu 10 Kobo (0.1 NGN) 

Đồng 10 Kobo được sử dụng chính thức từ năm 1991. Viền quanh đồng xu có thiết kế khá giống với tiền 50 Kobo.

0,1 NGN có màu vàng nâu và phản sáng tốt. Mặt trước của tờ tiền có hình ảnh quốc huy, mặt sau in hình 2 cây cọ dầu và mệnh giá.

Xu 10 Kobo

Tiền xu 10 Kobo được dùng phổ biến. Vừa hỗ trợ đổi trả tiền lẻ, vừa có thể thanh toán các mặt hàng có giá trị thấp.

2.8 Đồng xu 5 Kobo (0.05 NGN)

Đồng 5 Kobo có tuổi đời gần 40 năm, làm từ hợp kim đồng - niken và có màu xanh đá lạ mắt.

Biểu tượng in ở mặt trước tờ tiền là quốc huy và năm phát hành. Mặt sau là 2i trái ca cao, 1 trong những đặc sản nổi tiếng của Nigeria.

Xu 5 Kobo

2.9 Đồng xu 1 Kobo (0.01 NGN) 

1 Kobo có màu đồng ánh đỏ nên rất dễ gây chú ý. Tiền lưu hành từ năm 1991 cho đến nay và được dùng chủ yếu cho các giao dịch nhỏ lẻ.

Tương tự như các mệnh giá khác, 1 Kobo có in biểu tượng quốc huy ở mặt trước. Phía sau là hình ảnh giàn khoan dầu.

Xu 1 Kobo

2.10 Đồng xu 1/2 Kobo (0.005 NGN)

Đây là đồng xu có mệnh giá nhỏ nhất, lâu đời nhất tại quốc gia này. Tiền được phát hành từ năm 1973, hoàn thiện trên nền chất liệu đồng phối kẽm và thiếc.

Ngoài quốc quy, trên tiền xu 1/2 Kobo còn in 2 cành bông lớn.

Hiện nay, đồng xu 0,005 NGN vẫn được lưu hành. Nhưng ít dùng trong các giao dịch thanh toán vì bị mất giá nặng nề.

Xu 1/2 Kobo

3. Các mệnh giá tiền giấy Nigeria 

3.1 Tiền giấy 1000 NGN

1000 NGN là tờ tiền có mệnh giá cao nhất và được phát hành từ năm 2022.

Tờ 1000 NGN

Tiền có bề ngang 75mm, dài 152mm, có màu chủ đạo là xanh dương. 

Mặt trước tờ tiền in chân dung 2 nhân vật lịch sử (Clement Isong và Alhaji Aliyu Mai-Bornu). Mặt sau là hình ảnh trụ sở ngân hàng trung ương.

Tiền 1000 NGN thường được dùng để tích sản, thanh toán các đơn hàng có giá trị cao. Hoặc mua bán bất động sản, đồ cổ, đồ trang sức,...

3.2 Tiền giấy 500 NGN 

Tờ 500 NGN phát hành cùng thời điểm với tờ 1000 NGN, thường được dùng cho các giao dịch lớn.

Tờ 500 NGN 

Tiền làm từ cotton giấy với độ dai vừa phải, kích cỡ 15,1x7,8cm và có sắc xanh lục. Mặt trước in chân dung Dr. Nnamdi Azikiwe, mặt còn lại là hình ảnh giàn khoan dầu trên biển.

3.3 Tiền giấy 200 NGN 

Tờ 200 NGN có màu sắc rất lạ mắt (nâu ngả tím). Ngoài ra, còn có 1 số chi tiết màu cam, xanh rêu, trắng.

Tiền ra mắt hơn 2 năm nay, kích thước tương đồng với tờ 500 NGN nhưng nền giấy mỏng hơn. 

Tờ 200 NGN 

Mặt trước tờ tiền có chân dung Alhaji Sir Ahmadu Bello (góc nghiêng), phía sau là hình ảnh đồ nông sản và gia súc.

3.4 Tiền giấy 100 NGN 

Tờ 100 NGN đã được sử dụng từ hơn 10 năm nay. Tiền thiết kế với nhiều chi tiết phức tạp. Màu sắc chủ đạo là tím (mặt trước), hồng đỏ pha xanh lục (mặt sau).

Chân dung cảnh sát trưởng Obafemi Awolowo được in ở mặt trước của tờ tiền. Phía sau là hình ảnh vỏ sò, các vũ công đang nhảy múa.

Tờ 100 NGN 

Bạn có thể dùng đồng 100 NGN để mua đồ nội thất, hóa đơn dịch vụ, quần áo,...

3.5 Tiền giấy 50 NGN

Tờ tiền này có thiết kế khá ngắn, chiều dài chỉ 13cm. Trong khi đó, bề ngang lên tới hơn 7cm. 

Màu sắc chủ đạo của đồng 50 NGN là xanh lam với nhiều mức độ đậm nhạt khác nhau. 

Mặt trước và mặt sau đều in hình người dân Nigeria (hình chân dung và hình ảnh trong lao động).

Tờ 50 NGN

Tiền có mệnh giá trung bình, dùng được cho nhiều loại giao dịch. Giao diện tờ tiền khá lạ mắt, nên được nhiều người sưu tầm.

3.6 Tiền giấy 20 NGN 

Tờ 20 NGN có màu xanh lục, phía trước in hình vị tướng Murtala R. Muhammad. Phía sau là hình ảnh thợ gốm Ladi Kwali đang say sưa làm việc.

Tiền phát hành cách đây gần 15 năm, kích cỡ tương đồng với tờ 50 NGN nhưng dày dặn hơn. 

Tờ 20 NGN 

Trong sinh hoạt hằng ngày, bạn có thể dùng mệnh giá này để trao đổi. Mua bán các hàng hóa có giá trị vừa và nhỏ.

3.7 Tiền giấy 10 NGN 

Tiền 10 NGN có màu đỏ rượu pha vàng với chân dung Dr. Alvan Ikoku nằm ở mặt trước. Hình người giúp việc sữa Fulani ở mặt sau.

Mệnh giá này được dùng cho cả giao dịch lớn, vừa và nhỏ, tính phổ biến cực cao. Dễ bắt gặp khi mua sắm hàng hóa tại quốc gia này.

Tờ 10 NGN 

3.8 Tiền giấy 5 NGN 

Tờ 5 NGN có màu tím ánh vàng đồng. Chân dung Alhaji Dir Abubakar được in sắc nét ở góc trái (mặt trước). Mặt còn lại vẽ hình vũ công Nkpokiti đang biểu diễn cùng trống.

Tiền được giới thiệu và lưu hành từ năm 2009, không bị phai màu qua thời gian. 

Bạn có thể dùng đồng 5 NGN để mua đồ ăn, đồ dùng cá nhân, các vật dụng đơn giản trong gia đình.

Tờ 5 NGN 

3.9 Tiền giấy 1 NGN 

Đây là đồng tiền giấy có thời gian lưu hành lâu nhất (từ năm 1984 đến nay).

Tiền có mệnh giá thấp hơn, nhưng kích thước lại lớn hơn các tờ tiền giấy còn lại (15x7,5cm). 

Nền tiền phối màu lạ mắt với tông hồng nhạt pha vàng mơ. Phía trước in chân dung H.Macaulay (góc nghiêng), phía sau là 1 chiếc mặt nạ.

Tờ 1 NGN

4. Tiền Nigeria đổi sang tiền Việt là bao nhiêu?

Hiện nay, 1 NGN sẽ đổi được 16,528 đồng Việt Nam. Như vậy, tờ 1000 NGN (mệnh giá lớn nhất) chỉ đổi được 16.527,8 VND. 

Điều đó cho thấy NGN là 1 trong những loại tiền tệ có mệnh giá thấp trên thị trường quốc tế.

Tiền Nigeria bằng bao nhiêu tiền Việt?

Việc nắm vững tỷ giá hối đoái giữa 2 loại tiền tệ cho phép bạn quy đổi nhanh. Đồng thời, hạn chế những thiệt hại trong giao dịch tài chính.

5. Vấn nạn tiền Nigeria giả và giải pháp ngăn chặn 

So với các loại tiền tệ khác, tiền Nigeria không có nhiều yếu tố bảo an. Chẳng những vậy, các yếu tố này còn nằm chìm nên khó rà soát bằng mắt thường.

Trong khi đó, tình trạng làm giả tiền lại là vấn nạn lớn của quốc gia này. Với thủ đoạn càng ngày càng tinh vi. 

Đây cũng là lý do chính khiến đồng NGN ngày càng mất giá. Đối diện với khủng hoảng lạm phát trong thời gian dài.

Tiền Nigeria đối mặt với nhiều vấn đề làm giả, lạm phát

Chính vì vậy, bạn sẽ cần đến máy đếm tiền công nghệ cao để nhận diện các yếu tố bảo an. Giúp sàng lọc và phân biệt tốt tiền thật - tiền giả.

 Nhờ đó, những rủi ro khi trao đổi tiền bạc sẽ được kiểm soát chặt.

Các mệnh giá tiền Nigeria đã được Yên Phát liệt kê đầy đủ, không thiếu bất cứ đại diện nào. Bây giờ bạn đã thuộc làu về hệ thống tiền tệ này rồi chứ?

Hỏi Đáp

Các mệnh giá tiền Indonesia: Đồng Rupiah có gì đặc biệt?

Các mệnh giá tiền Indonesia: Đồng Rupiah có gì đặc biệt?

Các mệnh giá tiền Dubai: Bí mật đằng sau đồng Dirham UAE

Các mệnh giá tiền Dubai: Bí mật đằng sau đồng Dirham UAE

Các mệnh giá tiền Ai Cập: Đặc điểm, Ý nghĩa, Giá trị

Các mệnh giá tiền Ai Cập: Đặc điểm, Ý nghĩa, Giá trị