Các mệnh giá tiền Nga phổ biến: Đặc điểm và Tỷ giá
Nội dung chính [ Hiện ]
Là 1 trong những cường quốc của thế giới, các mệnh giá tiền Nga & tỉ giá là mối quan tâm hàng đầu. Để hiểu hơn về đồng tiền này, cùng Yenphat.vn tìm hiểu tại bài viết sau.
1. Liên Bang Nga dùng tiền gì?
Rúp là đồng tiền được công nhận & lưu hành tại Liên Bang Nga.
Trong tiếng Nga nó có tên là рубль, tiếng Anh là Ruble hoặc Rouble.
Vốn là quốc gia có bề dày lịch sử thuộc hàng top, Rúp Nga là 1 trong những đồng tiền lâu đời nhất của hệ thống tiền tệ toàn cầu.
Nó chỉ xếp sau BanrgAnh & đồng thập phân thế giới.
Đồng Rúp phát hành & chịu kiểm soát từ Ngân hàng Trung ương Nga, ký hiệu руб, mã ISO 4217 - RUB.
Ngoài Liên Bang Nga. đồng Rúp cũng được dùng phổ biến tại nhiều nước khác như: Nam Ossetia, CHND Donetsk, Abkhazia cùng nhiều quốc gia khu vực Đông Âu, có mối quan hệ kinh tế chặt chẽ với Nga.
2. Tỷ giá quy đổi tiền Nga sang tiền Việt
Dựa theo update tỷ giá quy đổi mới nhất, chúng ta có kết quả sau:
Tiền Nga (RUB) | Tiền Việt (VND) |
1 RUB | 278,063 VND |
2 RUB | 556,126 VND |
5 RUB | 1.390,315 VND |
10 RUB | 2.780,63 VND |
50 RUB | 13.903,15 VND |
100 RUB | 27.806,3 VND |
500 RUB | 139.031,5 VND |
1000 RUB | 278.063 VND |
5000 RUB | 1.390.315 VND |
3. Các mệnh giá tiền kim loại
3.1 Xu Kopek (к)
Xu Kopek có giá trị tài chính siêu nhỏ, không còn được dùng nhiều hiện nay.
Tất cả đồng xu Kopek đều đúc bằng chất liệu thép mạ niken.
1 mặt in biểu tượng Thánh George và rồng, mặt còn lại là giá trị đồng tiền dạng số.
Về giá trị, xu Kopek hiện có 1к, 5к, 10к, 50к.
Ngân hàng Nga đã dừng đúc hoàn toàn đồng 1к & 5к từ năm 2012. Sau đó, ngừng hoàn toàn đồng xu này từ 2018.
3.2 Đồng xu Rúp
Xu Rúp được dùng phổ biến hơn trong lưu thông với các giá trị 1 RUB, 2 RUB, 5 RUB, 10 RUB.
Mệnh giá 1 RUB, 2 RUB, 5 RUB dùng chất liệu thép mạ Niken.
Xu 10 RUB ban hành sau, tổng thể màu vàng do được thay đổi chất liệu thép mạ đồng.
Giao diện tương đồng 1 mặt dùng biểu tượng đại bàng 2 đầu, mặt còn lại là số biểu thị giá trị.
Đường kính tăng dần theo giá trị để tiện nhận diện, phân biệt.
Ngoài phiên bản xu Rúp bình thường, Nga cũng ban hành nhiều phiên bản kỷ niệm. Điển hình như đồng 2 RUB, 10 RUB,...
4. Các mệnh giá tiền giấy của Nga
4.1 5000 RUB
5000 RUB được thông qua & công bố năm 2006.
Đây cũng là 1 trong những đồng tiền giá trị nhất thế giới, tương đương 120 EUR, 150 USD tại thời điểm đó.
Mặt trước tờ tiền là hình tượng đài vĩ đại Nikolai Muraviev-Amursky.
Mặt sau chính là cây cầu huyền thoại qua sông Amur.
Tờ tiền dùng cotton trắng cao cấp, có hình mờ tại vùng không in cả trái & phải.
Đây chính là 1 trong list điểm bảo mật để phát hiện tiền thật/giả bằng máy kiểm đếm tiền.
4.2 2000 RUB
Có giao diện xanh dương đồng 2000 RUB là mệnh giá lớn thứ 2 trong hệ thống tiền tệ Nga.
Mệnh giá này óc giao diện màu xanh, kích cỡ 157×69mm.
Mặt trước tờ tiền là cây cầu Russky - Biểu tượng của Vladivostok.
Hình ảnh sân bay vũ trụ Vostochny tại Amur được in rõ nét ở mặt sau.
4.3 1000 RUB
1000 RUB Nga có màu xanh lá, kích cỡ chuẩn 157×69mm.
Hình ảnh in trên tờ tiền cũng là những đặc trưng mang nhiều ý nghĩa của đất nước này.
Tượng đài Yaroslav the Wise cùng nhà thờ Đức Mẹ Kazan được in lớn tại mặt trước.
Phía còn lại chính là Nhà thờ St John the Baptist tọa lạc tại Tolchkov.
Tờ 1000 RUB có các sợi bảo mật dọc kèm hình mờ cục bộ trái phải.
4.4 500 RUB
500 RUB của Nga khá đặc biệt, tone màu hồng tím kết hợp.
Kích cỡ nhỏ hơn 1 chút so với đồng 1000 RUB, chỉ 150×65mm.
Phía trước in hình ảnh Đại đế Peter trên nền sông Arkhangelsk.
Tu viện Solovetsky Spaso-Preobrazhensky của đảo Solovetsky được lựa chọn cho mặt sau.
Mệnh giá này có thể quét & nhận diện bằng máy với hàng loạt đặc điểm từ ánh sáng, hình mờ, sợi bảo mật.
4.5 200 RUB
200 RUB mới nhất được ban hành có màu xanh lá nổi bật.
Thành phố Sevastopol cùng Đài tưởng niệm tàu đắm được in ở giao diện phía trước.
Bên dưới có thêm 1 mã QR, khi quét đưa thẳng đến web của Ngân hàng Nga.
Hình ảnh in Sevastopol gặp phải nhiều tranh cãi bởi họ không công nhận Sevastopol thuộc địa phận Nga.
Cảnh quan Khersones được in tại mặt sau của tờ tiền. Kèm theo đó là 2 sero gồm chữ & 9 số.
4.6 100 RUB
100 RUB lưu hành với tông hồng be cùng thuật ngữ “sotka”.
Mặt trước dùng hình ảnh người đàn ông trên cỗ xe ngựa tại đỉnh Nhà hát Bolshoi.
Giao diện phía sau là Nhà hát Bolshoi với ý nghĩa hoài niệm.
Tương tự những mệnh giá khác 100 RUB cũng được in ấn kèm nhiều dấu hiệu nhận diện, có thể phân biệt bằng máy.
4. 50 RUB
50 RUB Nga có màu xanh nhạt, còn được gọi là “poltinnik”.
Tác phẩm điêu khắc Cột Rostral được in trên nền Pháo đài Ss Peter và Paul ở mặt trước.
Phía còn lại chính là sàn chứng khoán cùng Cột trụ Rostral. Kích cỡ đồng 50 RUB khoảng 150×65mm.
Tờ tiền này bắt đầu được lưu hành từ 1/1/1998.
4.8 10 RUB
Cùng thời điểm phát hành, đồng 10 RUB Nga cũng được sử dụng từ 1998.
Mệnh giá 10 RUB được in trên giấy cotton cao cấp, kích cỡ 150×65mm.
Hình ảnh cây cầu trên sông Yenisey cùng nhà Nguyện tại Krasnoyarsk được lựa chọn cho mặt trước.
Hình ảnh phía sau là thủy điện Krasnoyarsk trên nền xanh & nâu đậm hài hòa.
4.9 5 RUB
5 RUB là mệnh giá nhỏ nhất trong hệ thống tiền giấy của Nga.
Tờ tiền này có size chuẩn 137×61mm, tone xanh lá.
Tượng đài Thiên niên kỷ Nga cùng nhà thờ Sophia (Novgorod) được lựa chọn cho mặt trước.
Phía sau là pháo đài của Điện Kremlin Novgorod.
6. Các mệnh giá tiền Nga đã ngừng lưu hành
Từng trải qua nhiều bản đổi mới cùng biến động tỷ giá, hiện các mệnh giá 1 RUB, 3 RUB và 5 RUB gần như không còn được lưu hành.
Phần lớn nguyên nhân từ lạm phát làm đồng tiền mất giá trong hệ thống lưu thông.
Mặt khác có thể nằm ở chính sách cải cách, đổi mới của quốc gia này.
Các mệnh giá tiền Nga được chia nhỏ ở cả tiền xu & tiền giấy, tạo thuận lợi trong giao thương hàng ngày. Thông qua đặc điểm, màu sắc, hình ảnh in,... mọi người dễ dàng nhận biết, phân biệt tiền Nga thật/giả.
Hỏi Đáp