Các mệnh giá tiền Israel: Lịch sử, Tỷ giá mới nhất
Nội dung chính [ Hiện ]
Các mệnh giá tiền Israel đa số đều ra mắt trong vòng 40 năm trở lại đây. Dù trải qua 1 số biến động nhưng từ những năm 2000, loại tiền tệ này ngày càng gia tăng giá trị.
1. Thông tin cơ bản về tiền tệ của Israel
New Shekel Israel là đơn vị tiền tệ chính thức, lưu hành rãi tại Israel và khu vực dải Gaza, Bờ Tây của Palestine.
Loại tiền tệ này được viết tắt là ILS. Từ ILS, người ta chia nhỏ thành các tiểu đơn vị arogot (100 arogot = 1 ILS).
Đồng New Shekel Israel được giới thiệu vào ngày đầu tiên của năm 1986. Có giá trị tương đương 1000 đồng Shekel Israel cũ.
Sự ra mắt của đồng Shekel mới giúp chính phủ của quốc gia này khắc phục nhanh tình trạng lạm phát kéo dài.
Năm 2000, sau nhiều lần áp dụng chính sách cải tiến, tiền tệ Israel dần lấy lại vị thế (tăng 20% giá trị trong vòng 10 năm).
Đồng Shekel mới được chính thức giao dịch trên thị trường hối đoái quốc tế vào năm 2003.
2. Điểm danh các mệnh giá tiền xu Israel
2.1 Đồng 20 New Shekel Israel
20 ILS là loại tiền xu đặc biệt, ra mắt trong dịp kỷ niệm tiền Israel năm 2014 và năm 2019.
Phiên bản năm 2019 được làm từ vàng 4 số 9. Phía trước in hình sư tử, phía sau vẽ biểu tượng cối xay gió.
Phiên bản năm 2014 cũng được làm từ chất liệu vàng, biểu tượng sư tử được in ở mặt trước. Phía đối diện là hình ảnh Giáo đường Hurva.
2.2 Đồng 10 New Shekel Israel
Đồng 10 ILS không chỉ có mệnh giá cao mà còn có thiết kế đẹp mắt.
Viền ngoài đồng xu có màu xám bạc, bên trong màu vàng đồng, in họa tiết cọ bảy lá ở mặt trước.
Mặt sau ghi mệnh giá cỡ đại và dòng chữ chú thích bằng 3 ngôn ngữ: Tiếng Anh, Ả Rập và Do Thái.
2.2 Đồng 5 New Shekel Israel
5 ILS có viền ngoài hình tròn nhưng do viền trong khắc nổi siêu rõ nét. Nếu nhìn thoáng qua, bạn sẽ nghĩ đồng xu này có hình đa giác.
Tiền được phát hành cùng đợt với đồng 10 Shekel mới (năm 2022). Được làm từ hợp kim đồng mạ niken nên có màu xám bạc.
Mặt trước đồng xu có biểu tượng quốc gia, hình vẽ cây cột, phía đối diện ghi mệnh giá tiền.
2.3 Đồng 2 New Shekel Israel
2 ILS đã phát hành cách đây gần 40 năm nhưng vẫn sáng đẹp như mới. Tiền được đúc từ bạc nguyên chất, không bị hoen gỉ qua thời gian.
Điểm đặc biệt của đồng 2 Shekel mới là mặt trước in mệnh giá, biểu tượng quốc gia và hình cầu vồng.
Mặt sau bao gồm nhiều chi tiết cách điệu nghệ thuật, phản ánh nền văn hóa đặc sắc của Israel.
2.4 Đồng 1 New Shekel Israel
Đồng 1 ILS được đưa vào sử dụng từ năm 1985 và vẫn còn lưu hành cho đến ngày nay.
Mệnh giá này có thiết kế đơn giản, không có các họa tiết phức tạp. Chất liệu hoàn thiện là phức hợp đồng - niken nên vẫn giữ phom tốt.
Ở mặt trước tờ tiền, ngoài biểu tượng nhà nước Israel, bạn còn nhìn thấy hình vẽ cây hoa huệ. Phía sau ghi mệnh giá, chú thích được phiên thành 3 ngôn ngữ khác nhau.
2.5 Đồng 1/2 New Shekel Israel
Đồng 0.5 ILS được làm từ hợp kim của nhôm, niken và đồng.
Dấu hiệu nhận diện của tiền xu này là có màu vàng nâu, in hình đàn hạc 12 dây, mệnh giá (1/2) ở 2 mặt tiền.
Sau 39 năm, đồng 0,5 ILS vẫn được lưu hành phổ biến.
2.6 Đồng 10 agorot Israel
Đây là đồng xu ra đời sớm nhất trong hệ thống tiền tệ đang được lưu hành tại quốc gia này (giới thiệu năm 1984).
Tiền được đúc từ hợp kim đồng, nhôm và niken. Chất liệu tổng hợp này có màu vàng sáng hút mắt, kết cấu nhẹ, cứng cáp, khó ăn mòn.
Mặt trước của đồng 10 agorot minh họa hình ảnh đồng xu được phát hành bởi Mattathias Antigonus.
Ở mặt sau, mệnh giá tiền được làm nổi bật trên lớp nền sọc hình vuông.
2.7 Đồng 5 agorot Israel
Kiểu thiết kế của đồng xu 5 agorot giống đồng 10 agorot đến 85%.
Cả 2 có chất liệu tương đồng, mặt trước cũng in hình đồng xu cổ. Phía đối diện cũng có mệnh giá khắc trên lớp nền sọc hình vuông.
Do chứa lượng niken thấp, tỷ lệ đồng và nhôm cao nên tiền 5 agorot dễ bị oxy hóa. Không có màu sắc sáng đẹp như tiền 10 agorot.
2.8 Đồng 1 agorot Israel
Mặc dù là tiền xu có mệnh giá nhỏ nhưng thiết kế của đồng 1 agorot lại thu hút người nhìn.
Mệnh giá này cũng được làm từ hợp kim nhôm, đồng và niken với màu vàng mù tạt đẹp mắt.
Mặt trước có hình nhà bếp truyền thống của quốc gia. Mặt sau là số 1 được khắc trên nền sọc vuông.
Trong các giao dịch nhỏ, trả tiền lẻ, mua đồ lặt vặt,... bạn dễ bắt gặp đồng 1 agorot Israel. Ngoài ra, tiền còn được sưu tầm vì có hình thức đẹp, ngày càng khan hiếm.
3. Điểm danh các mệnh giá tiền giấy Israel
3.1 Tiền giấy 200 ILS
Tiền 200 ILS đứng đầu về giá trị, kích thước, chất liệu hoàn thiện, các yếu tố bảo an.
Đây là tờ tiền có mệnh giá lớn nhất của đất nước Do Thái này (tính đến thời điểm hiện tại).
Tiền được lưu hành từ năm 2015, lấy sắc xanh ngọc làm màu chủ đạo.
Chân dung nhà thơ Nathan Alterman được in ở mặt trước tờ tiền, phía sau là số 200 được in mờ với size khủng. Đặc biệt là hình ảnh cành cây dưới bóng trăng cực nên thơ.
3.2 Tiền giấy 100 ILS
Tiền 100 ILS ra mắt cách đây gần 8 năm, kích thước 2 chiều là 14,3x7,1cm.
Nền tiền có sắc vàng ngả đỏ như lửa cháy. Góc phải mặt trước in chân dung Leah Goldberg - nữ thi sĩ nổi tiếng nhất của Israel trong thế kỷ 20.
Mặt sau của tờ tiền có hình ảnh 2 chú linh dương, số 100 được in nhắc lại tới 3 lần (góc trên bên trái, chính giữa và lệch về góc dưới bên phải).
3.3 Tiền giấy 50 ILS
Tiền 50 ILS có màu xanh lục pha vàng tươi. Mệnh giá này được giới thiệu, phát hành với số lượng lớn cách đây 12 năm.
Bạn có thể quan sát thấy chân dung góc nghiêng của nhà thơ Shaul Tchernichovsky trên mặt trước tờ tiền. Phía đối diện mô phỏng 1 phần quang cảnh của Corinthian.
Đồng 50 ILS có độ phổ biến cao trong các giao dịch tài chính lớn. Ngoài ra, tiền còn được sử dụng nhằm mục đích tích sản, sưu tầm.
3.4 Tiền giấy 20 ILS
20 ILS là tờ tiền giấy phát hành muộn nhất, kích thước khá ngắn (12,9cm), màu đỏ hồng pha vàng mơ.
Tương tự như 3 mệnh giá tiền giấy vừa giới thiệu, đồng 20 ILS cũng in chân dung 1 thi sĩ (Nhà thơ Rachel).
Ngoài ra, bạn còn nhìn thấy hình ảnh bờ hồ Kinneret uốn lượn mềm mại ở mặt sau của tờ tiền.
3.5 Tiền giấy 10 ILS
Đồng 10 ILS ra mắt cùng thời điểm với loạt tiền xu đang được lưu hành tại quốc gia này.
So với các tiền giấy mới, 10 ILS có bề ngang rộng hơn (76mm), được làm từ chất liệu cotton đơn thuần nên có độ dai vừa phải.
Chân dung Thủ tướng Golda Meir được in ở mặt trước tờ tiền. Phía sau là hình đoàn người Do Thái đứng tập trung ở Giáo đường Hợp xướng Moscow.
3.6 Tiền giấy 5 ILS
Tiền 5 ILS phát hành cùng đợt với đồng 10 ILS, kích thước 2 mệnh giá cũng hoàn toàn tương đồng nhau (138x76mm).
Tiền có màu xanh lam pha vàng (viền ngoài màu trắng), mặt trước vẽ chân dung Thủ tướng Levi Eshkol.
Mặt sau in hình ống dẫn nước cỡ lớn, nhằm tôn vinh vai trò của nguồn nước đối với sản xuất nông nghiệp.
3.7 Tiền giấy 1 ILS
Sau 1 năm phát hành đồng 5 ILS và 10 ILS, Nhà nước Israel ra mắt đồng 1 ILS với kích thước tương đương. Lấy sắc xanh lá pha hồng làm phông nền.
Tiền in chân dung nhà triết học Rambam và Tiberias - nơi an nghỉ của nhân vật lịch sử này.
Đồng 1 ILS thường dùng trong các mua sắm nhỏ (đồ ăn, thức uống, đồ đạc lặt vặt trong nhà). Hoặc trả tiền thừa trong giao dịch lớn.
4. Tỷ giá quy đổi tiền Israel sang tiền Việt?
1 đồng New Shekel có thể đổi được 7078,53 VNĐ (tỷ giá hối đoái tính đến thời điểm hiện tại.
Nếu có số lượng tiền nhiều hơn, cứ nhân lên theo tỷ lệ này là ra con số cụ thể. Ví dụ: 1000 ILS sẽ tương đương 7,07853 triệu đồng.
Khi giao dịch, để kiểm tra các mệnh giá tiền Israel và xác định độ thật giả, cân nhắc sử dụng máy đếm tiền chuyên dụng.
Thiết bị hiện đại này sẽ giúp kiểm tiền nhanh, lọc yếu tố nhiễu. Đồng thời, giảm rủi ro khi giao dịch xuống mức thấp nhất.
Điện máy Yên Phát hiện phân phối trên 500 mã máy đếm tiền chất lượng cao, niêm yết giá siêu hợp lý. Nếu cần hàng tốt, chi phí vừa tầm hãy liên hệ ngay với hệ thống nhé!
Hỏi Đáp