Các mệnh giá tiền Hy Lạp: Hành trình từ Drachma đến Euro
Nội dung chính [ Hiện ]
Nắm giữ vị trí chiến lược, tiệm cận 3 châu lục Âu, Á, Phi, tài chính & các mệnh giá tiền Hy Lạp nhận được sự quan tâm lớn. Quốc gia này hiện công nhận, lưu thông đồng tiền gì?
1. Giới thiệu về đơn vị tiền tệ hiện hành của Hy Lạp
Hy Lạp được chú ý nhờ tốc độ hồi phục, phát triển kinh tế vượt bậc từ sau thế chiến II.
Năm 1981, Hy Lạp thành công gia nhập Liên minh Châu Âu.
Ngoài tuân thủ ký kết tham gia, Euro trở thành đồng tiền chính được công nhận, lưu hành tại quốc gia này từ 15/12/1995.
1/2002, tiền giấy & tiền xu Euro thành công đưa vào sử dụng tại Hy Lạp cùng nhiều quốc gia trong Liên minh.
Đồng tiền này có mã ISO là EUR, nhận diện bằng ký hiệu €.
Để thuận lợi trong quản lý & lưu hành, nó được chia nhỏ mệnh giá.
2. Các mệnh giá tiền xu Hy Lạp
Đặc điểm khá thú vị trên các đồng xu Hy Lạp hay chính là xu Euro là đều có 1 mặt chung.
Họa tiết trên mặt còn lại được lựa chọn hình ảnh đặc trưng của từng quốc gia.
Tất nhiên giá trị tài chính được đảm bảo ngang bằng tại toàn bộ quốc gia, vùng lãnh thổ sử dụng đồng Euro.
2.1 Đồng xu 2 Euro
2 Euro được đúc khá đặc biệt, viền trong màu vàng, ngoài màu bạc.
Chất liệu chính là đồng + niken, khác biệt màu sắc do thay đổi tỉ lệ % định lượng.
Xu có đường kính 25.75mm, dày 2.2mm, trọng lượng 8.5g.
Mặt chung thể hiện 6 đường thẳng đứng, 12 ngôi sao gần mép mỗi đường. Phía trên là bản đồ Liên minh châu Âu kèm cụm “2 Euro” đại diện mệnh giá.
Mặt riêng €2 Hy Lạp khắc họa hình ảnh Europa bị Zeus bắt cóc, người đã biến hóa thành chú bò đực.
Viền cạnh đồng xu có chữ EΛΛHNIKH ΔHMOKPATIA - Cộng Hòa Hy Lạp.
Đây cũng là mệnh giá duy nhất được đúc phiên bản xu kỷ niệm.
2.2 Đồng xu 1 Euro
Xu 1 Euro có mặt chung giống hệt đồng 2 Euro.
Viền màu thay đổi trong bạc, ngoài vàng dễ nhận diện.
Kích cỡ nhỏ hơn, đường kính 23.25mm, dày 2.33mm, nặng 7.5g.
Mặt sau €1 đúc hình cú mèo - sao chép từ đồng tiền cổ 4 Drachma (của người Athen).
2.3 Đồng xu 50 cent
Phiên bản 50cent, chi tiết bản đồ + đường thẳng có thay đổi, dịch qua mép trái.
Cụm "50 Euro cent" đúc size lớn góc phải.
Xu làm bằng vàng Bắc Âu, đường kính 24.25mm, cạnh dày 2.38mm, chế tác viền sò mịn.
Chân dung Nhà chính trị nổi tiếng của Hy Lạp - Eleftherios Venizelos được đúc trên mặt sau đồng xu.
Ông có đóng góp không nhỏ vào công cuộc hiện đại hóa đất nước, giải phóng miền Bắc & các đảo Aegean cũng như cải cách xã hội.
2.4 Đồng xu 20 cent
20 cent có chất liệu & hoạt tiết mặt chung giống hệt 50 cent, chỉ khác biệt về số thể hiện mệnh giá.
Tổng thể nhỏ hơn 1 chút, đường kính chỉ 22.25mm, dày 2.14mm. nặng 5.74g.
Hình hoa Tây Ban Nha thay cho kiểu tròn cũ.
Mặt sau đúc chân dung Cựu Thống đốc đầu tiên của Hy Lạp - Ioannis Kapodistrias.
2.5 Đồng xu 10 cent
Xu 10 cent hoàn thiện hình tròn, rìa viền sò mịn. Thành phần, họa tiết mặt chung được giữ nguyên như 20 cent và 50 cent.
Đồng xu dày 1.93mm, đường kính 19.75mm, nặng 4.1g.
Mặt sau thể hiện chân dung Rigas Fereos (Velestinlis).
Ông là 1 trong những người lãnh đạo trong thời kỳ khai sáng Hy Lạp, đưa quốc gia thoát khỏi ách đàn áp của Ottoman.
2.6 Đồng xu 5 cent
Xu cent có màu đồng, chất liệu thép, mạ đồng phía trên.
Đường kính xu khoảng 21.25mm, dày 1.67mm, nặng 3.92g.
Mặt chung là hình ảnh châu Âu trên địa cầu, 6 đường thẳng + 12 ngôi sao chéo ngang qua địa cầu.
Phía còn lại là hình ảnh tàu chở dầu cải tiến, thể hiện tinh thần, hy vọng mới cho ngành vận tải đường biển
2.7 Đồng xu 2 cent
Xu 2 cent có chất liệu, mặt chung giống hệt bản 5 cent, chỉ khác kích cỡ và giá trị thể hiện mệnh giá.
Xu dày 1.67mm, rìa nhẵn có rãnh, nặng 3.06g, đường kính 18.75mm.
Mặt riêng xu 2 cent là con tàu corvette - Chứng nhân lịch sử, góp phần mang về thắng lợi cho Hy Lạp trong Chiến tranh giành độc lập.
2.8 Đồng xu 1 cent
Xu 1 cent có mệnh giá nhỏ nhất trong cả hệ thống tiền tệ châu Âu.
Xu màu vàng đồng, họa tiết mặt chung y hệt đồng 2, 5 cent.
Đường kính 16.25mm, nặng 2.3g, dày 1.67, rìa trơn.
Hình ảnh chiến hạm Trireme (Athen) - Niềm tự hào, 1 trong những tàu chiến lớn nhất trên nước trong hơn 200 năm của thế kỷ thứ 5 TCN.
3. Các mệnh giá tiền giấy Hy Lạp
Tiền giấy Hy Lạp hiện lưu hành 2 dòng, bản cũ & bản mới (Europa), giá trị ngang bằng nhau.
Chỉ khác bản cập nhật mới họa tiết sắc nét hơn, có bổ sung yếu tố phân biệt thật/giả.
Dễ dàng phát hiện bằng máy đếm tiền hoặc soi chiếu dưới ánh sáng.
3.1 Đồng 500 EUR
Tờ 500 EUR hiện đang lưu hành là bản cũ, không phát hành bản Europa.
Giao diện màu tím, size 160 x 82mm.
Cụm chữ viết tắt của “Ngân hàng Trung ương Châu Âu” từ 5 biến thể ngôn ngữ được in trên góc trái trên cùng.
Phía dưới là hình ảnh kiến trúc đặc trưng giai đoạn thế kỷ 20.
3.2 Đồng 200 EUR
200 EUR là mệnh giá nhỏ liền kề tiếp theo, màu vàng nâu, size 153 x 77mm.
Bản đồ Châu Âu (Chưa bao gồm các đảo <400km2) được thể hiện tại mặt sau.
Đằng trước là hình ảnh kiến trúc kính & sắt nổi bật khoảng thế kỷ 19.
Kế trái có hình mừ chân dung Europa kèm cụm họa tiết in nổi công nghệ cao.
Nghiên tờ tiền có chuyển đổi màu sắc tại cụm số lục bảo góc trái dưới.
3.3 Đồng 100 EUR
Tờ tiền 100 EUR có kích thước 147 x 77mm, tổng thể xanh lá, phát hành đợt mới nhất 28/5/2019.
Chữ Euro được thể hiện ở 3 dạng EBPO (Kirin), EURO (Latin), EYPΩ (Hy Lạp).
Kiến trúc đặc sắc Baroque và Rococo thể hiện tại mặt trước.
Phía sau là bản đồ Châu Âu, thêm đảo Malta & Síp, kể từ sau loạt tiền đầu lưu hành.
3.4 Đồng 50 EUR
Tờ 50 EUR nhỏ hơn 100 EUR, size 140 x 77mm, màu cam chủ đạo.
Hình ảnh bản đồ Liên minh Châu Âu quen thuộc vẫn được lựa chọn cho mặt sau.
Giao diện đằng trước là phong cách Phục Hưng, đặc trưng từ thế kỷ 15, 16.
Chữ ký có 2 phiên bản cựu Tổng thống Mario Draghi hoặc Christine Lagarde - Tổng thống đương nhiệm.
3.5 Đồng 20 EUR
Tờ 20 EUR bản mới phát hành 25/11/215, màu xanh da trời, size 133 x 72mm.
Màu sắc & list yếu tố trực quan được thay đổi, rõ nét, tròn trịa hơn.
Có thêm đặc điểm bảo mật, hình ảnh 3 chiều, dễ nhận biết thật giả bằng máy đếm tiền.
Cụm bản đồ, chữ Euro nhiều phiên bản được giữ nguyên tại mặt sau.
Đặc trưng kiến trúc Gothic của thế kỷ 13, 14 được khắc họa rõ nét tại mặt trước.
3.6 Đồng 10 EUR
Tiền giấy 10 EUR có màu đỏ, kích cỡ 127 x 67mm, ra mắt đợt 23/9/2014.
Cụm kiến trúc La Mã (thế kỷ 11, 12) được in nổi, cảm nhận rõ ràng khi miết tay qua.
Kế phải bổ sung dải ảnh 3 chiều với nhiều họa tiết như chân dung Europa, ảnh chính, giá trị tờ tiền.
Chi tiết này dễ dàng được nhận diện bằng cách đặt nghiêng dưới ánh sáng hoặc quét qua máy đếm tiền tự động.
3.7 Đồng 5 EUR
Thay đổi mới nhất đợt 2/5/2013, tờ 5 EUR giữ nguyên sắc xám chủ đạo, màu sắc nét hơn, kích cỡ 120 x 62mm.
Kiến trúc cổ điển (La Mã & Hy Lạp) được khắc họa tại mặt trước.
Thuộc thời kỳ chuyển giao, chữ ký trên tờ tiền này có 2 phiên bản là Cựu tổng thống Mario Draghi hoặc Tổng thống Christine Lagarde.
Số seri được in 2 chữ, 10 số trên cả 2 mặt trước sau.
4. Tiền Hy Lạp đổi sang tiền Việt là bao nhiêu?
Tìm hiểu về tỷ giá tiền Hy Lạp & Việt Nam, Yên Phát gửi đến bạn thông tin update mới nhất sau:
1 Cent |
266,645 VND |
2 Cent |
533,290 VND |
5 Cent |
1.333,25VND |
10 Cent |
2.666,450 VND |
20 Cent |
5.332,9 VND |
50 Cent |
13.332,25 VND |
1 € |
26.664 VND |
2 € |
53.329 VND |
5 € |
133.322,5 VND |
10 € |
266.645 VND |
20 € |
533.290 VND |
50 € |
1.333.225 VND |
100 € |
2.666.450 VND |
200 € |
5.332.900 VND |
500 € |
13.332.250 VND |
Chúng ta vừa cùng nhau cập nhật về các mệnh giá tiền Hy Lạp cũng như tỷ giá mới nhất. Theo dõi Yên Phát để có thêm góc nhìn, thông tin hữu ích về tài chính & các đồng tiền thế giới nhé!
Hỏi Đáp